- Thiết kế và triển khai kho dữ liệu khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông của Tổng Công ty. - Kho dữ liệu. - Dữ liệu ngành viễn thông. - Hệ quản trị cở sở dữ liệu cho kho dữ liệu: Oralce.. - Công cụ xây dựng và quản trị kho dữ liệu: Oracle Warehouse Builder. - Ngôn ngữ lập trình: Sử dụng ngôn ngữ C#, Asp.Net để xây dựng hệ thống báo cáo động và quản trị hệ thống kho dữ liệu.. - Phương pháp xây dựng kho dữ liệu. - Thiết kế mô hình dữ liệu.. - Cài đặt, triển khai và quản trị dữ liệu.. - Định nghĩa kho dữ liệu. - Đặc tính của kho dữ liệu. - Dữ liệu tổng hợp và chi tiết 2.3. - Kho dữ liệu và các cơ sở dữ liệu. - Lợi ích của kho dữ liệu. - Kho dữ liệu hiện nay. - Khai phá dữ liệu.. - Quản lý dữ liệu chủ.. - Tích hợp dữ liệu khách hàng.. - Xu hướng tương lai của kho dữ liệu. - Dữ liệu phi cấu trúc.. - Kho dữ liệu thời gian thực.. - Kiến trúc của kho dữ liệu. - Kiến trúc kho dữ liệu với Staging Area và Data Mart 2.7.1. - Nguồn dữ liệu. - Nguồn dữ liệu của DWH gồm nhiều loại khác nhau:. - Dữ liệu từ các hệ thống tác nghiệp.. - Các nguồn dữ liệu bên ngoài.. - Công cụ trích xuất, chuyển đổi và nạp dữ liệu 2.7.3. - Siêu dữ liệu. - Kho dữ liệu chủ đề. - Các công cụ truy vấn, tạo báo cáo, phân tích dữ liệu. - Tổ chức dữ liệu lôgíc 2.8.1. - Lược đồ kho dữ liệu. - Mô hình dữ liệu đa chiều. - Tổ chức dữ liệu vật lý 2.9.1. - Chương 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI KHO DỮ LIỆU KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG. - Thiết kế mô hình dữ liệu: Từ các yêu cầu cần phân tích ở trên và CSDL của hệ thống CCBS phân ra các chủ đề. - Mỗi chủ đề có 1 mô hình dữ liệu tương ứng. - o Tạo cấu trúc CSDL của DWH từ các mô hình dữ liệu đã được thiết kế.. - o Căn cứ dữ liệu của hệ thống nguồn CCBS, xác định các phân vùng và chỉ mục.. - Hệ thống nguồn CCBS: Chứa dữ liệu khách hàng và chi tiết cuộc. - Đây là dữ liệu nguồn của DWH. - Sử dụng OWB để xây dựng các ánh xạ trích xuất chuyển đổi và nạp dữ liệu. - Các ánh xạ trích xuất chuyển đổi và nạp dữ liệu sẽ xây dựng:. - o Các kho dữ liệu chủ đề:. - Thiết kế mô hình dữ liệu. - Dữ liệu được lấy từ hệ thống phát triển thuê bao. - Dữ liệu lấy từ hệ thống Giải quyết khiếu nại. - Dữ liệu lấy từ hệ. - Dữ liệu tổng hợp sử dụng phân tích suất sinh lợi của khách hàng, sản phẩm,….Dữ liệu được lấy từ dữ liệu tổng hợp cước của hệ thống tính cước. - lấy từ dữ liệu tổng hợp cước của hệ thống nguồn. - Dữ liệu tổng hợp sử dụng phân tích tình hình thanh toán của khách hàng. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu thanh toán nợ cước của hệ thống quản lý thu nợ. - Dữ liệu nợ cước sử dụng phân tích tình hình nợ cước của khách hàng. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu nợ cước của hệ thống quản lý thu nợ. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu nhắc nợ cước của hệ thống quản lý thu nợ. - lấy từ dữ liệu nhắc nợ cước của hệ thống nguồn. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu khóa mở máy của hệ thống quản lý thu nợ. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu xử lý nợ của hệ thống quản lý thu nợ. - Dữ liệu phân tích tình hình báo hỏng. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu báo hỏng của hệ thống báo hỏng.. - Dữ liệu phân tích tình hình xử lý báo hỏng. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu xử lý báo hỏng của hệ thống báo hỏng. - lấy từ dữ liệu xử lý báo hỏng của hệ thống nguồn. - Dữ liệu được lấy từ dữ liệu quản lý khách hàng của hệ thống phát triển thuê bao. - lấy từ dữ liệu khách hàng của hệ thống nguồn. - Kiến trúc vật lý kho dữ liệu. - Kiến trúc vật lý kho dữ liệu viễn thông 3.2.3.2. - Danh sách các bảng được phân vùng dữ liệu. - Thiết kế các chỉ mục (Index) làm tăng hiệu suất truy vấn dữ liệu. - Thiết kế trích xuất chuyển đổi nạp dữ liệu 3.2.4.1. - Dữ liệu cước khách hàng bao gồm 2 user tinhcuoc, tc_data. - Dữ liệu quản lý thu nợ qln_common, qln_data. - Dữ liệu giải quyết khiếu nại là user data gqkn. - Một số ánh xạ dữ liệu được chạy theo lịch định sẵn.. - Chiều địa chỉ được lấy từ các bảng TINH, QUAN, PHUONG của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Chiều kiểu yêu cầu được lấy từ bảng LOAI_HD, KIEU_LD của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Chiều khách hàng được lấy từ bảng DB_KHACHHANG của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Chiều thanh toán được lấy từ bảng DB_THANHTOAN của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Chiều thuê bao được lấy từ bảng DB_THUEBAO của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Bảng sự kiện bán hàng được lấy từ các bảng HD_KHACHHANG, HD_THUEBAO, DIACHI_HDTB, DIACHI, CT_TIENHD của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Bảng sự kiện điều hành thi công được lấy từ các bảng GIAOPHIEU, HD_THUEBAO của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Bảng sự kiện khiếu nại lấy từ các bảng KHIEUNAI, CT_KHIEUNAI của dữ liệu khiếu nại (user qgkn), DB_THUEBAO (user css). - Bảng sự kiện xử lý khiếu nại lấy từ các bảng KHIEUNAI, CT_KHIEUNAI, của dữ liệu xử lý khiếu nại (user qgkn), DB_THUEBAO( user css). - Bảng sự kiện báo hỏng lấy từ các bảng BAOHONG của dữ liệu báo hỏng (user bh119), DB_THUEBAO (user css). - Bảng sự kiện xử lý báo hỏng lấy từ các bảng BAOHONG của dữ liệu xử lý báo hỏng (user bh119), DB_THUEBAO (user css). - Bảng sự kiện chi tiết cước khách hàng lấy từ các bảng MV_CHITIET_CUOC của dữ liệu tính cước (user tinhcuoc). - Bảng sự kiện tổng hợp cước khách hàng lấy từ các bảng MV_TONGHOP_CUOC của dữ liệu tính cước (user tinhcuoc). - Bảng sự kiện chi tiết tiền nợ khách hàng lấy từ các bảng MV_NODAUKY của dữ liệu nợ đầu kỳ (user qln_data). - Bảng sự kiện chi tiết tiền thanh toán của khách hàng lấy từ các bảng MV_CHITIET_TT_KH của dữ liệu thanh toán (user qln_data). - Bảng sự kiện sử dụng dịch vụ viễn thông được lấy từ các bảng DB_THUEBAO, DIACHI_TB, DIACHI của dữ liệu phát triển thuê bao (user css). - Báo cáo, tra cứu là phần không thể thiếu trong các hệ thống kho dữ liệu. - Mỗi báo cáo, tra cứu có 1 câu lệnh để lấy dữ liệu. - Sử dụng tham số trong lệnh lấy dữ liệu hoặc hiển thị trên form kết quả.. - ADMIN_WH – Lưu trữ cở sở dữ liệu hệ thống báo cáo động và quản trị hệ thống. - Lưu trữ WH_CCBS – Lưu trữ dữ liệu chính kho dữ liệu.. - Tạo cấu trúc cở sở dữ liệu cho các bảng sự kiện: Sử dụng OWB để delploy các bảng sự kiện đã được thiết kế ở trên.. - Phần khai thác kho dữ liệu chủ yếu mới là các báo cáo và tra cứu. - kho dữ liệu hoàn chỉnh hơn.. - Xây dụng một số phần dưới dạng kho dữ liệu thời gian thực.