« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học bài Etilen


Tóm tắt Xem thử

- CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C 2 H 4.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí..
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo etilen..
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo ra PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic..
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen..
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học..
- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc..
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn..
- Cấu tạo và tính chất của etilen..
- HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có 1 liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen)..
- Giáo viên: Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng)..
- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:.
- Câu 1: Tính chất hóa học của khí metan (8đ):.
- Câu 2: Nêu tính chất vật lí Etilen (2đ).
- Tính chất vật lí: Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí..
- HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất vật lí của etilen.
- Kiến thức: Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí..
- (3) Các bước của hoạt động:.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất vật lí của etilen..
- I Tính chất vật lí:.
- HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo phân tử (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu:.
- Kiến thức: Công thức phân tử công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen..
- Kỹ năng: Viết công thức phân tử và CTCT..
- Phương tiện: Bộ mô hình phân tử..
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về cấu tạo phân tử..
- GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử etilen C 2 H 4 dạng rỗng,.
- HS quan sát mô hình phân tử C 2 H 4 dạng đặc, yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen và nhận xét về đặc điểm..
- Cấu tạo phân tử:.
- Công thức cấu tạo : H H C = C.
- Đặc điểm: giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết..
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dể bị đứt trong các phản ứng hóa học..
- HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất hóa học của khí etilen.
- Kiến thức: Phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo ra PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic..
- Kỹ năng: Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn..
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất hóa học.
- Tính chất hóa học:.
- Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan, vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không.
- HS nêu lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của metan.
- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với Brom trong dung dịch..
- Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra..
- Liên kết giữa 2 nguyên tử Brom bị đứt..
- Nguyên tử Brom kết hợp với 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử etilen..
- Phản ứng này gọi là phản ứng cộng..
- Trong những điều kiện thích hợp, Etilen còn phản ứng cộng với 1 số chất khác như: Hiđro, Clo, nước, …Kết luận..
- GV thông báo: Ở điều kiện thích hợp và có chất xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra.
- Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen (PE)..
- GV viết PTHH, liên kết kém bền bị đứt, các phân tử etilen liên kết lại với nhau..
- C = C + Br  Br.
- H H Br  C  C  Br.
- CH 2 = CH 2 + Br 2  CH 2 Br  CH 2 Br..
- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (như etilen) dễ dàng tham gia phản ứng cộng..
- Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau hay không?.
- xt …-CH 2  CH 2  CH 2  CH 2  CH 2  CH 2.
- HOẠT ĐỘNG 4: Ứng dụng của etilen.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về ứng dụng..
- Br  C  C  Br.
- CH 2 Br  CH 2 Br.