- Kích thước QT là tổng số cá thể (sản lượng, tổng năng lượng) của các cá thể trong QT.. - Các nhân tố làm thay đổi kích thước QT:. - Biến động. - SL cá thể/QT. - KHÁI NIỆM BIẾN ĐỘNG. - SỐ LƯỢNG CÁ THỂ.. - CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG 1/ Biến động không theo chu kì. - 2/ Biến động theo chu kì. - CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG. - SỐ LƯỢNG CÁ THỂ. - Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của QT.. - BĐ không theo chu kì. - BĐ theo chu kì. - Là sự thay đổi SL cá thể do các nhân tố ngẫu nhiên:. - BĐ theo chu kì mùa. - 2/ Biến động theo chu kì a. - Là sự thay đổi SL cá thể do sự thay đổi có tính chu kì của môi trường.. - Các dạng biến động theo chu kì:. - Chu kì ngày đêm:. - Chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều:. - Chu kì mùa:. - Chu kì nhiều năm:. - Vd: Biến động SL của thỏ và mèo rừng Bắc Mĩ theo chu kì 9 - 10 năm.. - Mật độ cá thể cao Æ cạnh tranh (thức ăn, nơi ở, chỗ đẻ, cá thể cái…)Æ giảm số lượng cá thể (phù hợp sức chứa/ MT).. - Là những nhân tố điều chỉnh SL cá thể/ QT. - Kết luận: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của QT là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản - tử vong của các cá thể trong QT.. - VÍ DỤ DẠNG BIẾN ĐỘNG. - Câu 1: Xác định các dạng biến động SL qua các vd sau:. - Theo chu kì mùa. - Theo chu kì mùa Không theo chu kì. - Câu 2: Người ta thường chia các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT thành 2 nhóm chính, đó là:. - A/ Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài B/ Nhóm nhân tố thứ yếu và nhóm nhân tố chủ yếu. - C/ Nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ và nhóm không phụ thuộc mật độ. - D/ Nhóm nhân tố vô sinh và con người
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt