« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của Địa lý Kinh tế


Tóm tắt Xem thử

- Đối t−ợng, nhiệm vụ và ph−ơng pháp nghiên cứu của Địa lý Kinh tế.
- i- Đối t−ợng nghiên cứu của Địa lý Kinh tế 1.1- Đối t−ợng nghiên cứu.
- Hoạt động kinh tế là bộ phận quan trọng nhất cấu thành nên xã hội loài ng−ời, hoạt động đó không thể xảy ra ngoài không gian sống của con ng−ời, đó chính là môi tr−ờng địa lý..
- Lãnh thổ và hoạt động kinh tế của con ng−ời luôn có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
- Bởi vậy hoạt động kinh tế không thể thiếu sự hiểu biết và nghiên cứu lãnh thổ nơi diễn ra các hoạt động kinh tế đó..
- “Địa lý kinh tế".
- Kinh nghiệm mà con ng−ời tích luỹ đ−ợc khi phân biệt hạt giống gieo ở lãnh thổ này thì tốt, lãnh thổ kia thì xấu chính là nền móng ban đầu của ĐLKT..
- Theo quan điểm ngày nay, ĐLKT là môn khoa học xã hội, nghiên cứu các hệ thống lãnh thổ kinh tế xã hội nhằm rút ra những đặc điểm và quy luật hình thành và hoạt động của chúng để vận dụng vào tổ chức không gian (lãnh thổ) tối −u các hoạt.
- động kinh tế xã hội trong thực tiễn..
- Sơ đồ hệ thống L.K.X (Lãnh thổ, Kinh tế, Xã hội) L.K.X.
- Điều kiện tự nhiên của lãnh thổ.
- Điều kiện kinh tế của lãnh thổ.
- Điều kiện xã hội của lãnh thổ.
- Khí hậu + Thuỷ văn + Thổ nh−ỡng + Sinh vật Vị trí địa lý.
- Toạ độ địa lý + Diện tích + Hình thể + Biên giới + Quan hệ láng giềng.
- Đối t−ợng nghiên cứu chủ yếu của ĐLKT là hệ thống Lãnh thổ - Kinh tế - Xã.
- LKX là một hệ thống có cấu trúc phức tạp, bao gồm điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội của lãnh thổ liên quan tới hoạt động sản xuất, nghỉ ngơi của con ng−ời cùng với việc bảo vệ môi tr−ờng sống..
- Về thực chất LKX đ−ợc xác định bởi các yếu tố tự nhiên bởi mức độ phát triển của các ngành kinh tế, phân bố kinh tế trên lãnh thổ, bởi các điều kiện xã hội chính trị.
- đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế, hình thái xã hội khác nhau..
- Vị trí của môn học trong hệ thống các ngành học.
- Địa lý kinh tế là một môn khoa học độc lập nh−ng nó luôn có mối quan hệ chặt chẽ với các môn khoa học khác..
- Địa lý kinh tế nghiên cứu không gian địa lý nơi diễn ra hoạt động kinh tế xã hội của con ng−ời.
- Vì vậy Địa lý kinh tế sử dụng hầu hết các khái niệm, các kiến thức của các môn: Địa chất học, địa vật lý, sinh vật, lý, hoá… Mặt khác môn học lại liên quan nhiều tới các kiến thức kinh tế - xã hội: chính trị, kinh tế, luật, dân tộc học….
- Địa lý kinh tế phải giải quyết vấn đề quan hệ giữa môi tr−ờng địa lý và nền sản xuất xã hội.
- ii- Nhiệm vụ của địa lý kinh tế.
- Nghiên cứu Địa lý kinh tế nhằm thực hiện nhiệm vụ quan trọng về mặt lý luận - ph−ơng pháp luận, ph−ơng pháp cũng nh− thực tiễn tổ chức không gian kinh tế xã.
- Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc, ĐLKT Việt Nam tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chiến l−ợc cho các vấn đề chủ yếu sau:.
- Đánh giá thực trạng và định h−ớng phát triển của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của Việt Nam, khả năng hội nhập của Việt Nam vào tiến trình phân công lao động khu vực và quốc tế..
- Hoạch định chính sách và chiến l−ợc quốc gia về phát triển kinh tế xã hội theo lãnh thổ (theo vùng) nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và có hiệu quả theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá..
- Ph−ơng pháp luận và ph−ơng pháp phân vùng kinh tế, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội, phân bố lực l−ợng sản xuất..
- Những đặc điểm, quy luật hình thành và hoạt động các hệ thống lãnh thổ chức.
- năng (các ngành và lĩnh vực kinh tế), các hệ thống lãnh thổ tổng hợp đa chức năng (các vùng kinh tế, các địa bàn kinh tế trọng điểm.
- Ph−ơng pháp luận và ph−ơng pháp lựa chọn vùng (địa bàn) địa điểm cụ thể cho phân bố và đầu t− phát triển các loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh..
- mối quan hệ hữu cơ.
- giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi tr−ờng, đảm bảo cân bằng sinh thái..
- Mối quan hệ giữa kế hoạch hoá và quản lý theo ngành với kế hoạch hoá và quản lý theo lãnh thổ, giữa quản lý vĩ mô và quản lý vi mô về mặt lãnh thổ..
- iii- Ph−ơng pháp nghiên cứu.
- Để xứng đáng với vị trí của môn học và hoàn thành tốt các nhiệm vụ trên, Địa lý kinh tế sử dụng rộng rãi các quan điểm, các ph−ơng pháp nghiên cứu truyền thống cũng nh− hiện đại..
- Địa lý kinh tế nghiên cứu các lãnh thổ kinh tế xã hội, các LKX th−ờng khá rộng lớn có liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh, có quy mô và bản chất khác nhau nh−ng lại t−ơng tác chặt chẽ với nhau.
- Vì vậy để nghiên cứu tốt vấn đề đó, các nhà Địa lý kinh tế phải sử dụng th−ờng xuyên nhất quán các quan điểm tiếp cận, hệ thống và tổng hợp.
- Hơn nữa các L.K.X không ngừng vận động trong không gian và biến đổi theo thời gian vì vậy để định h−ớng đúng đắn sự phát triển t−ơng lai của chúng cần phải có quan điểm động và quan điểm lịch sử..
- Địa lý kinh tế cũng có ph−ơng pháp nghiên cứu chung nh− nhiều môn khoa học khác: Thu thập tài liệu, số liệu thống kê… song với Địa lý kinh tế còn có một số ph−ơng pháp đặc tr−ng sau:.
- Ph−ơng pháp khảo sát thực địa.
- Khảo sát thực địa là ph−ơng pháp truyền thống đặc tr−ng của Địa lý kinh tế..
- Điều căn bản của Địa lý kinh tế là việc nghiên cứu L.K.X muốn vậy phải tai nghe, mắt thấy.
- Sử dụng ph−ơng pháp này giúp các nhà Địa lý kinh tế tránh đ−ợc những kết luận, quyết định chủ quan, vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn..
- Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- GIS là một cơ sở dữ liệu trên máy tính, hiện đ−ợc sử dụng rộng rãi để l−u giữ, phân tích, xử lý và hiển thị các thông tin về không gian lãnh thổ..
- Ph−ơng pháp bản đồ.
- Ph−ơng pháp bản đồ là ph−ơng pháp truyền thống đ−ợc sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, địa lý kinh tế và nhiều môn học khác..
- Lãnh thổ cần phải nghiên cứu của Địa lý kinh tế th−ờng rất lớn: Thành phố, tỉnh, miền, quốc gia.
- Vì thế nếu không sử dụng bản đồ thì chúng ta không thể có một tầm nhìn bao quát lãnh thổ trong sự nghiên cứu của mình..
- Bởi vậy các nghiên cứu Địa lý kinh tế đ−ợc khởi đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ, nó chính là “ngôn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, súc tích, trực quan của đối t−ợng nghiên cứu..
- Ph−ơng pháp viễn thám.
- Viễn thám là ph−ơng pháp ngày càng đ−ợc sử dụng rộng rãi trong nhiều môn khoa học đặc biệt là các môn khoa học về trái đất.
- Ph−ơng pháp dự báo.
- Ph−ơng pháp dự báo giúp ng−ời nghiên cứu định h−ớng chiến l−ợc, xác định các mục tiêu và kịch bản phát triển tr−ớc mắt và lâu dài của các đối t−ợng nghiên cứu một cách khách quan, có cơ sở khoa học phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển của hiện thực..
- Ph−ơng pháp phân tích chi phí - lợi ích.
- Ph−ơng pháp phân tích chi phí - lợi ích giúp các nhà nghiên cứu ra quyết định ở mọi cấp (quốc tế, quốc gia, vùng…) một cách hợp lý, sử dụng bền vững và có hiệu quả các nguồn lực, lựa chọn các ch−ơng trình, kế hoạch, dự án phát triển trên cơ sở so sánh chi phí với lợi ích.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt