« Home « Kết quả tìm kiếm

04. CTĐT Tài năng ngành Toán học


Tóm tắt Xem thử

- II CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH TOÁN HỌC.
- Về kiến thức:.
- Đối với sinh viên ngành Toán học, chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và nâng cao về Toán học.
- Chương trình đào tạo chú trọng khối kiến thức cơ sở đủ sâu và đủ rộng để các sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng đặt và giải bài toán, ứng dụng toán học vào các lĩnh vực khoa học, công nghệ, dần dần đạt đến trình độ cao, đáp ứng các yêu cầu của Nhà trường trong tương lai..
- Chương trình hướng tới việc rèn luyện cho sinh viên tư duy chính xác của toán học, tư duy thuật toán, phương pháp tiếp cận khoa học tới các vấn đề thực tế.
- Về năng lực: Ngoài mục tiêu kế cận đội ngũ giảng dạy của Đại học Quốc gia Hà Nội, sinh viên tốt nghiệp ngành Toán học hệ đào tạo tài năng có thể tham gia giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, phổ thông trung học hoặc công tác tại các viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý, các cơ sở sản xuất có sử dụng kiến thức Toán học.
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2.1.
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 169 tín chỉ, trong đó:.
- Khối kiến thức chung:.
- 34 tín chỉ (Không tính các môn học GDTC và GDQP.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- 04 tín chỉ.
- 04/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 34 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 69 tín chỉ.
- 61 tín chỉ.
- 08 tín chỉ - Khối kiến thức chuyên ngành.
- 14 tín chỉ.
- 06 tín chỉ.
- 08 tín chỉ - Khóa luận tốt nghiệp.
- 14 tín chỉ 2.2.
- Khung chương trình đào tạo Số TT.
- Môn học.
- Số tín chỉ.
- Loại giờ tín chỉ.
- Môn học tiên quyết (số TT của môn học).
- Lý thuyết.
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 12-16).
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Ngoại ngữ chuyên ngành 1.
- Ngoại ngữ chuyên ngành 2.
- Tin học cơ sở.
- Giáo dục quốc phòng 1.
- Giáo dục quốc phòng 2.
- Giáo dục quốc phòng 3.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Cơ sở văn hóa Việt Nam.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Đại số tuyến tính và hình học giải tích 1.
- Đại số tuyến tính và hình học giải tích 2.
- Giải tích 1.
- Giải tích 2.
- Giải tích 3.
- Giải tích 4.
- Giải tích 5.
- Phương trình vi phân.
- Khối kiến thức cơ sở ngành.
- Các môn học bắt buộc.
- Đại số đại cương.
- Đại số tuyến tính 3.
- Giải tích trên đa tạp.
- Giải tích hàm.
- Lý thuyết độ đo và tích phân.
- Giải tích số.
- Lý thuyết xác suất.
- Phương trình đạo hàm riêng.
- Tôpô đại số.
- Các môn học tự chọn.
- Lý thuyết đồ thị.
- Lý thuyết toán tử tuyến tính.
- Lý thuyết phổ toán tử.
- Lý thuyết nhóm.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Chuyên ngành Toán lý thuyết.
- Phương trình vi phân trong không gian Banach.
- Đại số giao hoán.
- Phương trình tích phân kỳ dị và các bài toán biên của hàm giải tích.
- Nhập môn Giải tích-Đại số.
- Lý thuyết xấp xỉ.
- Giải tích ngẫu nhiên.
- Giải số phương trình vi phân.
- Hình học đại số.
- Phương trình toán tử và lý thuyết Fredholm-Schauder.
- Lý thuyết hàm suy rộng và không gian Sôbôlev.
- Bài toán biên phương trình đạo hàm riêng.
- Phương trình vi phân ngẫu nhiên.
- Đại số đồng điều.
- Lý thuyết đồng luân.
- Lý thuyết toán tử ngẫu nhiên.
- Giải gần đúng phương trình toán tử.
- Chuyên ngành Toán ứng dụng.
- Lý thuyết ước lượng.
- môn học nâng cao, giữ nguyên số tín chỉ so với chương trình đào tạo chuẩn..
- môn học nâng cao và tăng số tín chỉ so với chương trình đào tạo chuẩn.
- môn học bổ sung so với chương trình đào tạo chuẩn..
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- Các khối kiến thức bắt buộc, áp dụng cho mọi chuyên ngành, bao gồm khối kiến thức chung 34 tín chỉ..
- +Khối kiến thức xã hội và nhân văn 4 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành 34 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành 69 tín chỉ (bao gồm 4 tín chỉ niên luận được thực hiện vào năm thứ 3.
- Khối kiến thức chuyên ngành 14 tín chỉ, trong đó có các môn học bắt buộc là 6 tín chỉ, đối với chuyên ngành Toán lý thuyết tự chọn 8/40 tín chỉ (bao gồm 2 Serminar), đối với chuyên ngành toán ứng dụng tự chọn 8/24 tín chỉ (bao gồm 2 Serminar).
- Như vậy số môn học tự chọn rất đa dạng cập nhật.
- Sinh viên có thể chọn một trong số 5 chuyên ngành chuyên sâu: Giải tích, Đại số - Tôpô - Hình học, Xác suất – Thống kê, Toán sinh thái – Môi trường, Toán học tính toán.
- Niên luận 4 tín chỉ và khóa luận tốt nghiệp 14 tín chỉ chỉ được chọn theo các hướng chuyên môn sâu theo định hướng của các tổ bộ môn và ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
- Cơ sở sáp xếp các môn học vào thời khóa biểu dựa vào môn học tiên quyết.
- Môn học giáo dục Quốc phòng do Trung tâm Giáo dục quốc phòng đảm nhận.