« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT Tài năng ngành Vật lý


Tóm tắt Xem thử

- STT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH VẬT LÝ.
- Về kiến thức:.
- Chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học tài năng ngành Vật lý trang bị cho sinh viên đầy đủ những kiến thức chung cần thiết về khoa học xã hội và nhân văn, kiến thức về vật lý, toán học, tin học, hóa học, các kiến thức chuyên ngành về vật lý lý thuyết, vật lý hạt nhân, vật lý vô tuyến, quang lượng tử, vật lý chất rắn, vật lý địa cầu, tin vật lý, vật lý kỹ thuật nhiệt độ thấp, vật lý ứng dụng.
- Chương trình đào tạo ngoài đáp ứng về kỹ năng chung của cử nhân khoa học Vật lý là trang bị cho sinh viên lý thuyết, kỹ năng thực hành cần thiết của một kỹ sư vật lý giúp họ giải quyết các vấn đề có liên quan đến nghề nghiệp một cách sáng tạo, mà chương trình đào tạo này còn giúp người học có một nền tảng kiến thức để tiếp tục tự học vươn tới các trình độ học vị cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ khoa học).
- Cử nhân khoa học Vật lý hệ tài năng có thể làm việc tại.
- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học Vật lý có quan tâm thích đáng đến khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên và hướng đào tạo này theo thời gian sẽ được điều chỉnh có trọng số tăng dần.
- Đào tạo cho sinh viên những kiến thức chung về các kiến thức về xã hội và nhân văn, triết học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Khối kiến thức chung:.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 12-16).
- Ngoại ngữ chuyên ngành 1(*).
- Ngoại ngữ chuyên ngành 2.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- 22, 28 42.
- Nhiệt động học và vật lý phân tử.
- 22, 28 43.
- 22, 28 44.
- 22, 28 45.
- Vật lý nguyên tử.
- 22, 28 46.
- Vật lý thống kê.
- 22, 28 47.
- 22, 28 48.
- Thực tập vật lý đại cương.
- Khối kiến thức cơ sở ngành.
- Cơ lý thuyết.
- 22, 28 51.
- 22, 28 52.
- 22, 28 53.
- Vật lý kỹ thuật.
- 22, 28 54.
- Vật lý hạt nhân.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý.
- Giải các bài toán vật lý trên máy tính bằng Matlab.
- Vật lý thiên văn và vũ trụ học.
- Vật lý chất rắn đại cương.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Chuyên ngành Vật lý hạt nhân.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý hạt nhân.
- Vật lý nơtron và lò phản ứng.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý hạt nhân.
- Vật lý hạt nhân ứng dụng.
- Chuyên ngành Vật lý vô tuyến.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý vô tuyến.
- Vật lý dao động.
- Chuyên ngành Vật lý lý thuyết.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý lý thuyết.
- Lý thuyết trường lượng tử.
- Lý thuyết chất rắn.
- Lý thuyết bán dẫn.
- Lý thuyết hạt nhân.
- Vật lý hạt nhân và ứng dụng.
- Lý thuyết hạt cơ bản.
- Chuyên ngành Vật lý chất rắn.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý chất rắn.
- Vật lý chất rắn hiện đại.
- Vật lý bán dẫn.
- Vật lý màng mỏng.
- Vật lý linh kiện bán dẫn.
- Phương pháp tính trong vật lý chất rắn.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý chất rắn.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong quang học.
- Vật lý laser.
- Chuyên ngành Vật lý địa cầu.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý địa cầu(***).
- Lý thuyết trường.
- Thực tập địa vật lý.
- Địa vật lý hạt nhân.
- Vật lý trái đất.
- Xử lý thống kê số liệu địa vật lý.
- Địa vật lý môi trường.
- Chuyên ngành Tin học vật lý.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong tin vật lý.
- Mô phỏng trong vật lý.
- Mathematica cho vật lý.
- Sensor và ứng dụng.
- Vật lý tính toán.
- Chuyên ngành Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý nhiệt.
- Vật lý siêu dẫn và ứng dụng.
- Vật lý các quá trình chuyển pha ở nhiệt độ thấp.
- Thực tập chuyên ngành.
- Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp.
- Vật lý các hiện tượng từ.
- Vật lý chất rắn ở nhiệt độ thấp.
- Vật lý nhiệt.
- Chuyên ngành Vật lý ứng dụng.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý ứng dụng.
- Vật lý chất rắn.
- Chuyên ngành Vật lý năng lượng cao và Vũ trụ học.
- Lý thuyết nhóm, tensơ và ứng dụng trong vật lý năng lượng cao và vũ trụ học.
- Lý thuyết tương đối.
- Hướng dẫn thực hiện khung chương trình: Sinh viên ngành Vật lý hệ cử nhân tài năng cần phải tích lũy các khối kiến thức bắt buộc, áp dụng cho mọi chuyên ngành, bao gồm khối kiến thức chung 34 tín chỉ, khối kiến thức xã hội và nhân văn 4 tín chỉ, khối kiến thức cơ bản chung của các nhóm ngành 54 tín chỉ và khối kiến thức cơ sở ngành 52 tín chỉ, tổng cộng là 145 tín chỉ (không kể khối kiến thức chuyên ngành 15 tín chỉ và 14 tín chỉ Khóa luận tốt nghiệp), bao gồm các môn học theo số thứ tự từ 1-57.
- Sinh viên có thể lựa chọn theo học một trong số 10 chuyên ngành: chuyên ngành Vật lý hạt nhân, Vật lý Vô tuyến, Vật lý Lý thuyết, Vật lý chất rắn, Quang lượng tử, Vật lý Địa cầu, Tin học vật lý, Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp, Vật lý ứng dụng, Vật lý năng lượng cao và Vũ trụ học.
- Những môn liên quan đến Vật lý đại cương khi học sinh viên phải học các môn tiên quyết liên quan tới Toán cao cấp, những môn Vật lý hiện đại (Vật lý lý thuyết) sinh viên còn phải học thêm các môn tiên quyết của Vật lý đại cương, những môn Toán cao cấp 2 sinh viên phải học các môn tiên quyết Toán cao cấp 1.
- CHỦ NHIỆM KHOA VẬT LÝ