- Phương pháp Bảo toàn điện tích. - Các thí dụ minh họa. - Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn electron D. - Phương pháp bảo toàn điện tích. - Nội dung phương pháp. - Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT):. - “Trong một dung dịch nếu tồn tại đồng thời các ion dương và âm thì theo định luật bảo toàn điện tích: tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm”.. - Đây chính là cơ sở để thiết lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các ion trong dung dịch.. - Tính lượng (số mol, nồng độ) các ion trong dung dịch.. - Bài toán pha dung dịch.. - Chú ý : số mol điện tích = số mol ion × điện tích ion.. - Thí dụ 1. - Dung dịch X có chứa a mol Na. - Thí dụ 2. - Dùng dung dịch Ca(OH) 2 x mol/l để làm giảm độ cứng của nước thì thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất.. - Thí dụ 2 (tt). - C¸c ph−¬ng tr × nh ph¶n øng x¶y ra. - Thí dụ 3. - Một dung dịch chứa hai cation là Fe 2+ 0,1M và Al 3+ 0,2M. - Trong dung dịch còn có hai anion là Cl − x mol/l và SO 4 2− y mol/l. - Khi cô cạn 1,0 lít dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. - Thí dụ 4. - Dung dịch X gồm 5 ion : Mg 2. - Thêm từ từ dung dịch K 2 CO 3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K 2 CO 3 đã sử dụng là. - Theo BT§T : 2n 2n 2n mol. - Thí dụ 5. - Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS 2 và y mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. - Theo BT§T : 3x 2.2y 2.2x + 2.y x 2y x/y 2/1 §¸p ¸n A.. - Thí dụ 6. - Dung dịch X chứa Na 2 SO 4 0,05M, NaCl 0,05M và KCl 0,1M. - Phải dùng hỗn hợp muối nào sau đây để pha chế dung dịch X. - [K 0,1 0M Dung dÞch. - Thí dụ 7. - Có 500 ml dung dịch X chứa Na. - Cho 100 ml X tác dụng với lượng dư BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa.. - Lấy 100 ml X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,48 lít khí (đktc).. - Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là Hướng dẫn giải. - Thí dụ 7 (tt). - 233 Theo BT§T. - Khèi l−îng muèi cã trong 500 ml dung dÞch X. - Thí dụ 8. - Hòa tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch A. - Cho A tác dụng với dung dịch NH 3 vừa đủ thu được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. - Mặt khác, cho cho dung dịch BaCl 2 dư vào A được 27,96 gam kết tủa. - Al 2 (SO 4 ) 3 .18H 2 O.. - H O Dung dÞch A chøa : M vμ SO Ph¶n øng : Ba + SO BaSO. - Theo BT§T : n. - O ) n SO 0,12 mol m M gam Theo BT§T : 2,16 n 0,12.2 M 9n M 27 (Al) §¸p ¸n. - Tổng số mol electron kim loại nhường = điện tích của cation kim loại.. - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích. - Điện tích của cation kim loại = điện tích của anion tạo muối. - Áp dụng : bài toán hỗn hợp kim loại + axit có tính oxi hóa mạnh.. - Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn electron. - Thí dụ 9. - Hòa tan hoàn toàn 15,95 gam hỗn hợp Ag, Zn và Al bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 7,84 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là. - Qu¸ tr × nh nhËn electron : S + 2e S. - 22,4 Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi sunfat. - Theo BT§T : 2n 0,7 n 0,35 mol. - Thí dụ 10. - Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO 2 . - Khối lượng muối nitrat (không có NH 4 NO 3 ) tạo thành trong dung dịch là. - C¸c qu¸ tr × nh nhËn electron : N + 3e N . - Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi nitrat. - Theo BT§T : n 0. - Thí dụ 11. - Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Ag. - Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO 3 , H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO 2 và 0,01 mol SO 2 . - C¸c qu¸ tr × nh nhËn electron : N + 1e N (1. - Dung dịch X có chứa a mol Ca 2. - Dung dịch X chứa a mol Na. - Để tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 x mol/l. - Theo BT§T. - Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2. - Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. - Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na. - Thêm từ từ dung dịch AgNO 3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO 3 đã sử dụng là. - Theo BT§T : n n n mol. - Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. - Theo BT§T a a a 0,06 §¸p ¸n D.. - Để pha chế 1 lít dung dịch hỗn hợp : Na 2 SO 4 0,03M. - SO 4 2− và H 2 O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml dung dịch (dung dịch Y).. - Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư được 0,156 g kết tủa.. - Lấy 20 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng được 0,932 g kết tủa.. - Al.NH 4 (SO 4 ) 2 .12H 2 O. - Al 2 (SO 4 ) 3 .2(NH 4 ) 2 SO 4 .16H 2 O.. - 2Al 2 (SO 4 ) 3 .(NH 4 ) 2 SO 4 .5H 2 O. - Al 2 (SO 4 ) 3 .(NH 4 ) 2 SO 4 .12H 2 O.. - Theo BT§T : 3n n 2n n 2n 3n. - x : y : z X lμ Al.NH (SO ) .12H O §¸p ¸n A.. - Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu và Fe bằng dung dịch HNO 3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,02 mol N 2 và 0,15 mol NO 2 . - C¸c qu¸ tr × nh nhËn electron : 2N + 10e N . - Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi nitrat Theo BT§T : n. - Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Ag, Cu trong dung dịch chứa hỗn hợp axit HNO 3 và H 2 SO 4 thu được dung dịch B chứa 19,5 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp khí X (gồm 0,05 mol NO và 0,01 mol SO 2. - C¸c qu¸ tr × nh nhËn electron : N + 3e N (1
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt