« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 4: Mạch khuếch đại dùng BJT


Tóm tắt Xem thử

- Chương 4: Mạch khuếch đại dùng BJT.
- Mạch khuếch đại là mạch điện tử trong đó với một sự biến đổi nhỏ của.
- Các phần tử cơ bản của mạch điện là BJT có thể mắc theo sơ đồ B, E, C.
- Nội dung của chương này trình bày các kiểu mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ cơ bản dùng BJT như mạch EC, BC, CC và các mạch khuếch đại công suất (khuếch đại tín hiệu lớn).
- Từ đó ta tính toán các thông số của mạch như hệ số khuếch đại điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện, dạng sóng tại các vị trí trong mạch....
- Mục đích của chương này giúp sinh viên nắm được nguyên lý làm việc của các mạch khuếch đại, các thông số cơ bản để ứng dụng trong việc thiết kế mạch..
- Các chỉ tiêu cơ bản của một mạch khuếch đại:.
- Mạng bốn cực đại diện cho mạch khuếch đại..
- được khuếch đại nghĩa là tín hiệu này biến thiê n cùng quy luật với tín hiệu v S nhưng có biên độ lớn hơn nhiều..
- Tuỳ theo dạng của tín hiệu cần khuếch đại mà chia thành các loại mạch khuếch đại cơ bản sau:.
- Mạch khuếch đại tín hiệu biến thiên chậm (khuếch đại DC)..
- Mạch khuếch đại tín hiệu xoay chiều bao g ồm mạch khuếch đại tần số thấp, trung bình và tần số cao..
- Trong chương này, ta xét các mạch khuếch đại tần số trung bình..
- Để đơn giản, giả thiết rằng nguồn tín hiệu v S cần khuếch đại có dạng hình sin, tín hiệu ra trên tải vẫn có dạng hình sin (mạch khuếch đại lý tưởng)..
- Trong điều kiện đó, các đại lượng xoay chiều trong mạch như điện áp vào, dòng.
- điện vào, điện áp ra trên tải, dòng điện ra trên tải là những đại lượng hình sin..
- Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thường được đặt đầu tiên của một thiết bị khuếch đại để khuếch đại tín hiệu còn chưa lớn.
- Dưới đây ta khảo sát các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ theo phương pháp giải tích nghĩa là thay thế các mạch cụ thể bằng sơ đồ tương đương xo ay chiều, sau đó tính toán các thông số đặc trưng của mạch: hệ số khuếch đại điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện , pha của.
- điện áp vào và điện áp ra....
- Mạch khuếch.
- Sơ đồ tương đương của BJT đối với tín hiệu nhỏ xoay chiều theo tham số chuẩn:.
- Điện áp ra.
- Điện áp vào.
- Điện áp ra C.
- Nguyên tắc vẽ sơ đồ tương đương đối với tín hiệu xoay chiều;.
- Mạch khuếch đại CE 4.2.1.
- Sơ đồ mạch:.
- Sơ đồ mạch khuếch đại CE 4.2.2.
- Điện áp vào v S đưa đến đầu vào của mạch làm th ay đổi trạng thái hoạt động của BTJ, các dòng điện base i b , i c có thể tăng hay giảm theo điện áp vào v s .
- áp biến thiên trên điện trở R C tạo nên điện áp xoay chiều trên cực Collector..
- Điện áp này qua tụ C 2 được đưa đến điện trở R t của mạch khuếch đại..
- Sơ đồ tương đương:.
- Sơ đồ tương đương của mạch CE..
- Tính toán tham số của mạch:.
- Điện trở vào của mạch:.
- Hệ số khuếch đại dòng điện K i.
- Hệ số khuếch đại dòng điện K i là tỷ số của dòng điện ra và dòng điện vào của mạch..
- Hệ số khuếch đại dòng điện K i phụ thuộc vào  của BJT, giá trị điện trở của bộ phân áp, điện trở Rc, R t .
- Mạch EC có hệ số khuếch đại dòng điện lớn..
- Hệ số khuếch đại điện áp K u.
- Hệ số khuếch đại điện áp K u là tỷ số của điện áp trên tải và điện áp vào của mạch..
- lớn thì hệ số khuếch đại điện áp K u lớn..
- Dấu trừ biểu thị điện áp ra với điện áp vào ngược pha nhau..
- Mạch khuếch đại CE.
- Tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch..
- Trước hết tính chế độ tĩnh của mạch.
- Sơ đồ tương đương của mạch ở hình 4.8.
- Với sơ đồ mạch như hình 4.8, nếu không có tụ CE thì hệ số khuếch đại.
- điện áp của mạch như thế nào? Nhận xét và giải thích tại sao..
- Nếu không có tụ C E thì trong sơ đồ tương đương của mạch sẽ có Re nối giữa cực E và điểm đất.
- Như vậy điện áp xoay chiều v S sẽ bị rơi một phần trên Re nên làm cho điện áp đặt lên tiếp xúc J E của BJT bị giảm.
- Nên điện áp ra trên tải sẽ bị giảm theo, vì vậy hệ số khuếch đại điện áp của mạch gi ảm.
- Ta chỉ cần nhận xét và giải thích như vậy chứ không cần phải tính lại hệ số khuếch đại.
- điện áp vì câu hỏi không yêu cầu..
- Tính hệ số khuếch đại của mạch (hình 4.8) trong trường hợp không có tụ CE.
- Mạch khuếch đại CB 4.3.1.
- Sơ đồ mạch khuếch đại CB 4.3.2.
- 4.3.4.Tính toán tham số của mạch:.
- Hệ số khuếch đại K i.
- Hệ số khuếch đại K i là tỷ số của dòng điện ra tải và dòng điện vào của mạch.
- Hệ số khuếch đại dòng điện K i của mạch BC <1..
- Điện áp ra với điện áp vào cùng pha nhau..
- Hệ số khuếch đại điện áp K u của mạch BC >>1..
- Cho sơ đồ mạch như hình 4.11.
- Mạch khuếch đại CC 4.4.1.
- Sơ đồ mạch khuếch đại kiểu CC.
- Sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại CC.
- 4.4.4.Tính toán tham số của mạch:.
- Hệ số khuếch đại dòng điện lớn..
- Hệ số khuếch đại điện áp K u là tỷ số của điện áp ra tải và vào của mạch.
- Cho sơ đồ mạch như trên.
- Mạch khuếch đại công suất:.
- Mạch khuếch đại công suất là mạch khuếch đại tín hiệu lớn (tín hiệu mà khoảng biến thiên biên độ lớn.
- Ta xét mạch khuếch đại âm tần dùng khuếch đại công suất làm việc ở dải tần số thấp, BW: 20 Hz – 20 KHz.
- qua tầng khuếch đại sơ bộ thì.
- biên độ điện áp tìn hiệu đủ lớn ( vài V ) nhưng chưa đử công suất để kéo tải.
- đó chính là tầng khuếch đại công suất..
- Các chế độ làm việc cơ bản của mạch khuếch đại công suất:.
- Chế độ A:.
- Dạng sóng của điện áp vào và dòng ra i C.
- Chế độ B:.
- Các mạch khuếch đại công suất cơ bản:.
- Mạch khuếch đại công suất chế độ A.
- Mạch khuếch đại công suất chế độ A tải ghép trực tiếp:.
- Hiệu suất cực đại của mạch điện đ ược xỏc định.
- Vậy hiệu suất của mạch khuếc h đại chế độ A rất thấp, do đú m à nú ớt được sử dụng.
- Mạch khuếch đại công suất chế độ A tải ghép biến áp:.
- Trong tầng khuếch đại chế độ A, điểm làm việc thay đổi xung quanh.
- So với tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ nó chỉ khác là biên độ của nó lớn, tầng khuếch đại chế độ A hay dùng sơ đồ CE.
- Mạch này có ưu điểm là tín hiệu ra trung thực, tuy nhiên hiệu suất thấp do biên độ dòng điện và điện áp xoay chiều cực đại chỉ bằng dòng điện và điện.
- Cỏc mạch khuếch đại chế độ B.
- Mạch điện khuếch đại chế độ B phải d ựng ớt nhất là 2 transistor cú cựng cực tớnh hay khỏc cực tớnh (P hoặc N).
- Ưu điểm của mạch này là ở chế độ tĩnh sẽ khụng ti ờu thụ dũng do nguồn cung cấp nếu khụng cú tổn hao tr ờn transistor.
- Hiệu suất của mạch đạt lớn nhất, khoảng 78,5%..
- Nhược điểm của nú l à mộo xuyờn tõm lớn khi tớn hiệu vào nhỏ, khi cả 2 vế khuếch đại khụng được cõn bằng..
- Mạch khuếch đại công suất chế độ AB đẩy kéo không dùng biến áp:.
- Mạch khuếch đại công suất OTL 2 BJT trên là 2 BJT bổ phụ có các tham số đối xứng n hau..
- Mạch khuếch đại công suất OTL 2 BJT trên là 2 BJT bổ phụ có các tham số đối xứng nhau..
- điện áp vào, BTT dưới dẫn, BJT trên tắt.
- Dòng xoay chiều i c lần lượt chảy qua tải trong từng bán k ỳ tương ứng, tạo nên điện áp xoay chiều trên tải.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt