« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 10: Xử lý dữ liệu


Tóm tắt Xem thử

- XỬ LÝ DỮ LIỆU.
- Khái niệm về xử lý dữ liệu 16.2.
- Sự phân cấp kho dữ liệu.
- Phương thức chuẩn tổ chức dữ liệu 16.4.
- Hệ thống quản lý tập tin.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống quản lý dữ liệu đa phương tiện 16.7.
- Khai phá kiến thức trong cơ sở dữ liệu 16.8.
- Khai phá dữ liệu - Data mining 16.10.Một số khái niệm liên quan.
- Dữ liệu là một tập hợp các dữ kiện (số, chữ, hình ảnh, âm thanh, văn bản.
- Xử lý dữ liệu là một dãy các hành động hoặc các thao tác chuyển đổi các dữ liệu đầu vào thành dữ liệu đầu ra hữu ích..
- SỰ PHÂN CẤP KHO DỮ LIỆU.
- Trong xử lý dữ liệu, việc lưu trữ dữ liệu thường phân thành 6 cấp bậc:.
- Thứ bậc lưu trữ dữ liệu được dùng trong xử lý dữ liệu.
- Bit: đơn vị lưu trữ nhỏ nhất của dữ liệu là 1 kí tự nhị phân (1 bit), có giá trị là 0 hoặc là 1..
- Tập tin: Nhiều bản ghi có quan hệ với nhau được kết hợp lại thành một tập tin..
- Cơ sở dữ liệu: Nhiều tập tin có quan hệ với nhau được kết hợp lại thành 1 dạng tập tin..
- PHƯƠNG THỨC CHUẨN CỦA TỔ CHỨC DỮ LIỆU.
- Hai tiêu chuẩn cho việc tổ chức dữ liệu là.
- Định hướng tiếp cận tập tin.
- Định hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu..
- Dữ liệu của một ứng dụng được tổ chức thành một hay nhiều tập tin và các chương trình ứng dụng xử lý dữ liệu được lưu giữ trong những tập tin này để cho ra những kết quả mong muốn..
- Trong việc tổ chức dữ liệu theo định hướng tiếp cận tập tin, một tập các chương trình được cung cấp cho người sử dụng tạo thuận lợi trong việc thiết lập, tạo, xóa, cập nhật, và thao tác trên tập tin của họ..
- Để xử lý dữ liệu cho các ứng dụng đơn giản, không tốn kém, và thường dễ sử dụng..
- Tính dư thừa dữ liệu.
- Vấn đề toàn vẹn dữ liệu.
- Thiếu chương trình/dữ liệu độc lập.
- Giới hạn sự linh hoạt trong bảo mật dữ liệu.
- Định hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu.
- Dữ liệu từ nhiều tập tin liên quan tới nhau kết nối với nhau được lưu trong một cơ sở dữ liệu..
- Giảm sự thừa dữ liệu..
- Giải quyết vấn đề toàn vẹn dữ liệu (không nhất quán)..
- Độc lập dữ liệu của các chương trình ứng dụng..
- Bao gồm các tính năng bảo mật dữ liệu ở cấp độ cơ sở dữ liệu, cấp bản ghi, và thậm chí cả ở cấp trường để làm giới hạn truy cập dữ liệu linh hoạt hơn..
- HỆ THỐNG QUẢN LÝ TẬP TIN.
- Các loại tập tin.
- Tập tin giao tác (transaction file): sử dụng để lưu trữ dữ liệu đầu vào cho đến khi nó có thể được xử lý..
- Tập tin chủ (master file.
- chứa tất cả các dữ liệu hiện tại có liên quan đến một ứng dụng..
- Tập xuất (output file): các chương trình ứng dụng xuất ra dữ liệu được lưu giữ trong một tập tin..
- Tập tin báo cáo (report file): chứa bản sao của một báo cáo được tạo ra bởi việc xử lý dữ liệu của một chương trình ứng dụng trong máy tính..
- Tập tin sao lưu (backup file): là một bản sao của một tập tin, tạo sự an toàn phòng ngừa chống lại mất mát dữ liệu do hư hỏng, virut gây ra hoặc do vô ý xóa các tập tin gốc ban đầu..
- Tổ chức tập tin.
- Tổ chức tập tin là đề cập đến cách tổ chức vật lý của một tập tin sao cho thuận tiện lưu trữ và phục hồi những mẫu tin dữ liệu..
- Ba cách thường sử dụng để tổ chức tập tin trong nghiệp vụ xử lý dữ liệu của ứng dụng là.
- Cấu trúc dữ liệu trong Lược đồ Quan niệm.
- Cấu trúc Dữ liệu trong Lược đồ Vật lý.
- Các tập tin tuần tự.
- Các máy vi tính xử lý một tập tin tuần tự theo thứ tự từ trên xuống theo các dữ liệu được lưu trong tập tin này..
- Do vậy việc sử dụng các tập tin tuần tự được chia thành từng nhóm xử lý..
- Đòi hỏi các tập tin được sắp xếp trước khi xử lý..
- Dư thừa dữ liệu, cùng một dữ liệu có thể được lưu giữ trên nhiều tập tin khác nhau..
- Các tập tin trực tiếp/ngẫu nhiên.
- Các tập tin trực tiếp Thuận lợi:.
- Có thể xử lý bản ghi của tập tin trực tiếp một cách tuần tự trong một dãy bản ghi khóa..
- Các tập tin trực tiếp Bất lợi:.
- Đánh chỉ mục tập tin tuần tự.
- Lập chỉ mục các tập tin tuần tự tạo ra hai tập tin:.
- Tập tin dữ liệu: tập tin chứa những bản ghi..
- Tập tin chỉ mục Tập tin dữ liệu.
- Đánh chỉ mục tập tin tuần tự Ưu điểm:.
- Đánh chỉ mục tập tin tuần tự Khuyết điểm:.
- 6) Những tiện ích tập tin.
- Định nghĩa: Hệ quản trị CSDL(database management system) là một tập các chương trình được cung cấp cho người sử dụng tạo thuận lợi trong việc tổ chức, tạo, xóa, cập nhật, thao tác dữ liệu của họ trong một cơ sở dữ liệu..
- Các mô hình cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu phân cấp.
- Các yếu tố dữ liệu được liên kết theo dạng cấu trúc của 1 cây đảo ngược với gốc ở trên và các nhánh ở dưới..
- Có mối quan hệ cha-con giữa các thành phần dữ liệu.
- Một phần tử dữ liệu cha có một hoặc nhiều phần tử dữ liệu con nhưng mỗi phần tử con chỉ có một phần tử cha..
- Mô hình cơ sở dữ liệu mạng.
- Là sự mở rộng của các cấu trúc cơ sở dữ liệu phân cấp..
- Các phần tử của một cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mối quan hệ cha -con, nhưng mỗi con có thể có nhiều cha hoặc không có.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho phép khai thác các thông tin cần thiết bắt đầu từ phần tử dữ liệu bất kỳ trong cấu trúc cơ sở dữ liệu thay vì bắt đầu từ phần tử dữ liệu gốc..
- Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Các phần tử dữ liệu được tổ chức gồm nhiều bảng..
- Mỗi bảng của cơ sở dữ liệu được lưu trữ như là một tập tin tuần tự..
- Mỗi cột mô tả một thuộc tính nào đó gọi là trường dữ liệu(field hay thuộc tính), mỗi hàng mô tả thông tin cụ thể của một đối tượng gọi là bản ghi dữ liệu (tuple- bộ)..
- Các dữ liệu trong một bảng có thể liên quan đến dữ liệu trong một bảng khác thông qua việc sử dụng chung một trường..
- Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.
- Là mô hình cơ sở dữ liệu có các khái niệm hướng đối tượng như: lớp, sự thừa kế, và những phương thức..
- Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng là một tập hợp các đối tượng có hành vi, trạng thái, và các mối quan hệ giữa các đối tượng.
- Một hệ quản trị mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng cho phép định nghĩa và thao tác trên một cơ sở dữ liệu hướng đối tượng..
- Là mô hình ưa thích cho một loạt các cơ sở dữ liệu lớn các ứng dụng như CAD, CAE, CAM, CASE, hệ chuyên gia, và các hệ thống đa phương tiện..
- Hỗ trợ cho các loại dữ liệu dùng chung được tìm thấy trong ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng..
- Mô hình dimension database: Là tập hợp các dữ liệu đa phương tiện được lưu theo dạng khối 3 chiều.
- Ngôn ngữ Định nghĩa dữ liệu (DDL).
- Dùng để xác định cấu trúc của một cơ sở dữ liệu.
- Xác định tất cả các yếu tố dữ liệu bao gồm trong cơ sở dữ liệu..
- Xác định tổ chức các phần tử dữ liệu (trường), bộ (hoặc tuples), bảng biểu,....
- Xác định tên gọi, chiều dài trường, và các loại dữ liệu cho mỗi phần tử..
- Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố dữ liệu khác nhau của cơ sở dữ liệu..
- Ngôn ngữ Thao tác dữ liệu (DML).
- Thao tác dữ liệu (DML) bao gồm tất cả các lệnh cho phép người dùng nhập vào và thao tác trên dữ liệu..
- Với các lệnh này, người sử dụng có thể thêm, sửa, xóa, xem bản ghi trong cơ sở dữ liệu..
- Cho phép người sử dụng xác định các yêu cầu của họ, trích thông tin mong muốn từ cơ sở dữ liệu qua các hình thức truy vấn..
- Là trình bày về thông tin được trích xuất từ một cơ sở dữ liệu..
- Cho phép người sử dụng cơ sở dữ liệu thiết kế bố trí một báo cáo để nó có thể được trình bày theo các định dạng mong muốn..
- Tạo một cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế hình thức để hiển thị và nhập dữ liệu 3.
- Nhập dữ liệu.
- Tạo một cơ sở dữ liệu 1.
- Tạo một cơ sở dữ liệu 3

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt