« Home « Kết quả tìm kiếm

CHƯƠNG 9: DI TRUYỀN HỌC CỦA VIRUS VÀ VI KHUẨN


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG 9: DI TRUYỀN HỌC CỦA VIRUS VÀ VI KHUẨN PHẦN II: CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC.
- Di truyền học của virus.
- Virus = vật ký sinh nội bào bắt buộc (obligate intracellular parasite) Tế bào chủ: mỗi loại virus chỉ lây nhiễm một số tế bào..
- Virus chỉ hoạt động khi lây nhiễm tế bào.
- Kích thước nhỏ qua lọc vi khuẩn.
- Sử dụng enzyme, ribosome của tế bào chủ để sinh sản (sao chép nhân bản và tổng hợp protein của mình)..
- Lõi là acid nucleic chứa thơng tin di truyền:.
- Bộ gene của virus là một phân tử acid nucleic dạng vòng tròn hay thẳng,.
- RNA virus như virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus bại liệt chứa thơng tin di truyền trong RNA mạch đơn.
- Thơng tin di truyền đi từ RNA – RNA – RNA - Protein.
- Retrovirus: RNA virus nhưng thơng tin di truyền đi từ RNA – DNA – RNA - Protein.
- DNA virus: thơng tin di truyền đi từ DNA – RNA - Protein Dịng thơng tin di truyền của virus.
- Bacteriophage= đầu đa diện + đuôi hình que Virus của vi khuẩn.
- Phân loại virus theo tế bào chủ a) Bacteriophage.
- Chu trình tan của bacteriophage.
- Phage bơm bộ gene vào tế bào chất vi khuẩn.
- Bộ gene của phage bắt đầu sao chép (early.
- của phage (maturation) 6.
- ii) Chu trình tiềm tan (lysogenic cycle) của phage ôn hòa (temperate bacteriophage).
- Ngẫu nhiên bộ gene phage bị cắt khỏi nhân tế bào.
- Bộ gene của phage gắn vào bộ gene của vi khuẩn tạo prophage (prophage formation).
- Tế bào phân chia bình thường.
- Giải thích chu trình tiềm tan (lysogenic.
- Phần lớn hình que Bộ gene là RNA.
- nucleotide, không có protein Ứng dụng virus thực vật: chuyển gene trong kỹ thuật di truyền.
- Virus gắn vào thụ thể trên bề mặt tb (receptor binding) Bóc vỏ (uncoating) RNA vào tb chất.
- Sao chép RNA từ khuôn RNA tạo RNA âm (antisense), sao chép tiếp thu được RNA giông RNA virus (RNA dương).
- Final cleavage and assembly) Phóng thích virus – virus bắt đầu chu trình mới..
- Poliovirus (virus bệnh bại liệt, tấn công tb thần kinh vận động) Virus gồm bộ gene là RNA, vỏ capsid đa diện i) Virus sao chép RNA-RNA.
- ii) Retrovirus virus có bộ gene RNA sinh sản qua trung gian là DNA (RNA-DNA-RNA).
- Đại diện của retrovirus: human immunodeficiency virus (HIV) tấn công tế bào miễn dịch T cell..
- HIV chứa bộ gene gồm hai sợi RNA.
- DNA virus gắn vào.
- RNA virus Tổng hợp.
- Tế bào chủ.
- Di truyền học vi khuẩn.
- Ba cách truyền gene từ vi khuẩn cho (donor) sang vi khuẩn nhận (recipient):.
- Tế bào nhận có khả năng dung nạp (competence), tức là điều kiện sinh lý phù hợp (ví dụ môi trường tăng trưởng) để tổng hợp competence factor, nhờ đó nhận DNA của donor một cách tự nhiên..
- DNA mạch kép, đoạn biến nạp =1/200 bộ gene vi khuẩn.
- Sao chép..
- Ứng dụng: công nghệ tái tổ hợp DNA.
- Phage sao chép và cắt DNA tế bào chủ (A).
- Phage mang gene của A lây nhiễm tế bào nhận (B) Tái tổ hợp làm gene A gắn vào bộ gene B.
- Giao nạp hay tiếp hợp ở vi khuẩn (conjugation).
- a) Giới tính ở vi khuẩn.
- Vi khuẩn có Sex pilus F + (đực), ngược lại - F - (cái) F factor = sex factor (fertility)=episome.
- Plasmid: DNA vòng tồn tại độc lập với bộ gene có khả năng sao chép.
- Episome : plasmid có thể gắn vào bộ gene.
- F factor tồn tại độc lập F factor gắn vào bộ gene vi khuẩn = Hfr (high frequency of recombination).
- Bắt cặp dùng sex pilus làm cầu nối giao nạp F factor sao chép và chuyển sang.
- c) Tái tổ hợp.
- Bắt cặp dùng sex pilus làm cầu nối giao nạp Một phần DNA sao chép và chuyển sang Tái tổ hợp.
- iii) Cơ chế lai F ’ x F - Bắt cặp dùng sex pilus làm cầu nối giao nạp F factor chưa DNA nhiễm sắc thể sao chép và chuyển sang.
- Khả năng di chuyển chỗ của gene trên nhiễm sắc thể ở vi khuẩn (transposition).
- Không có khả năng tự sao chép (phải phụ thụôc vào một replicon)..
- Sự chuyển chỗ được thực hiện do tái tổ hợp không tương đồng (site-specific, illegitimate hay nonhomologous recombination) nhờ enzyme transposase..
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng kháng nhiều loại thuốc ở vi khuẩn (multidrug resistance)..
- Kỹ thuật di truyền và ứng dụng.
- Kỹ thuật di truyền – công nghệ tái tổ hợp DNA (DNA recombinant technology).
- Những năm sinh học phân tử + di truyền học Phương pháp tách và ghép gene in vitro tạo DNA tái tổ.
- Công cụ: enzyme cắt, nối, sao chép nucleic acid..
- Enzyme tổng hợp nucleic acid - sao chép: DNA polymerase, reverse transcriptase.
- hạn cắt Bộ gene vi.
- Enzyme giới hạn.
- Nguyên tắc của công nghệ tái tổ hợp DNA.
- Đưa vector chứa recombinant DNA vào tế bào vi khuẩn – biến nạp,.
- Tạo dòng vi khuẩn chứa gene quan tâm.
- Sản xuất insulin người bằng DNA tái tổ hợp.
- Tế bào chủ thu nhận plasmid tái tổ hợp

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt