« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu: Vật lý học


Tóm tắt Xem thử

- Vật lý học.
- Vật lý học một cách tổng quát nhất đó là khoa học nghiên cứu về "vật chất".
- Cụ thể thì Vật lý khoa học nghiên cứu về các quy luật vận động của tự nhiên, từ thang vi mô (các hạt cấu tạo nên vật chất) cho đến thang vĩ mô (các hành tinh, thiên hà và vũ trụ).
- Trong tiếng Anh, từ vật lý (physics) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp φύσις (phusis) có nghĩa là tự nhiên và φυσικός (phusikos) là thuộc về tự nhiên.
- Đối tượng nghiên cứu chính của vật lý hiện nay bao gồm vật chất, năng lượng, không gian và thời gian..
- Vật lý còn được xem là ngành khoa học cơ bản bởi vì các định luật vật lý chi phối tất cả các ngành khoa học tự nhiên khác.
- chỉ nghiên cứu từng phần cụ thể của tự nhiên và đều phải tuân thủ các định luật vật lý.
- Ví dụ, tính chất hoá học của các chất đều bị chi phối bởi các định luật vật lý về cơ học lượng tử, nhiệt động lực học và điện từ học..
- Vật lý có quan hệ mật thiết với toán học.
- Các lý thuyết vật lý là bất biến khi biểu diễn dưới dạng các quan hệ toán học, và sự xuất hiện của toán học trong các thuyết vật lý cũng thường phức tạp hơn trong các ngành khoa học khác..
- Sự khác biệt giữa vật lý và toán học là ở chỗ, vật lý luôn gắn liền với thế giới tự nhiên, trong khi toán học lại biểu diễn các mô hình trừu tượng độc lập với thế giới tự nhiên.
- Thực tế có một ngành nghiên cứu thuộc lĩnh vực trung gian giữa toán học và vật lý, đó là Toán vật lý - ngành học phát triển các cấu trúc toán học để phục vụ cho các lý thuyết vật lý..
- Năm 1687, Isaac Newton công bố cuốn sách Principia Mathematica, mô tả chi tiết và hoàn thiện hai thuyết vật lý:.
- Cơ học cổ điển được mở rông bởi Joseph Louis Lagrange, William Rowan Hamilton, và một số nhà vật lý khác, là các người đã xây dựng lên các công thức, nguyên lý và kết quả mới.
- Định luật hấp dẫn mở đầu cho ngành vật lý thiên văn, ở đó mô tả các hiện tượng thiên văn dựa trên các thuyết vật lý..
- Bước sang thế kỷ thứ 18, nhiệt động lực học được ra đời bởi Robert Boyle, Thomas Young và một số nhà vật lý khác.
- Đặc điểm của điện và từ tính được nghiên cứu bởi Michael Faraday, Georg Ohm, cùng với một số nhà vật lý khác.
- Độ phóng xạ được tìm ra từ năm 1896 bởi Henri Becquerel, và sau đó là Marie Curie (Maria Skłodowska-Curie), Pierre Curie, cùng với một số nhà vật lý khác.
- Từ đó khai sinh ra ngành vật lý hạt nhân..
- Bước sang thế kỷ thứ 20, Max Planck, Einstein, Niels Bohr cùng với một số nhà vật lý khác xây dựng thuyết lượng tử để giải thích cho các kết quả thí nghiệm bất thường bằng việc mô tả các lớp năng lượng rời rạc.
- Trong cơ lương tử, kết quả của các đo đặc vật lý tồn tại dưới dạng xác suất, và lý thuyết này đã rất thành công khi mô tả các đặc điểm và tính chất của thế giới vi mô..
- Cơ lượng tử là công cụ cho ngành vật lý vật chất rắn, một ngành nghiên cứu các tính chất vật lý của chất rắn và chất khí, bao gồm các đặc tính như cấu trúc mạng tinh thể, bán dẫn và siêu dẫn.
- Người đi tiên phong trong ngành vật lý vật chất đặc đó là Felix Bloch, người đã sáng tạo ra một bộ mặt lượng tử các tính chất của electron trong cấu trúc tinh thể năm 1928..
- Trong thời Đệ nhị thế chiến, các nghiên cứu khoa học đã phần hướng về ngành vật lý hạt nhân với mục đích tạo ra bom nguyên tử.
- Lý thuyết trường lượng tử được xây dựng để phát triển cơ lượng tử, với việc kết hợp thuyết tương đối hẹp.
- Thuyết trường lượng tử tạo nền cho ngành vật lý hạt, ở đó nghiên cứu các lực tự nhiên và các hạt cơ bản.
- Hai lý thuyết vật lý chính của thế kỷ 20, thuyết tương đối rộng và cơ học lượng tử, hiện không tương thích với nhau..
- Khái quát các nghiên cứu của Vật lý học.
- Vật lý lý thuyết và vật lý thực nghiệm.
- Các nghiên cứu trong vật lý được chia ra làm hai loại riêng biệt, vật lý lý thuyết và vật lý thực nghiệm.
- Từ thế kỷ thứ 20, đa phần các nhà vật lý thuộc một trong hai lĩnh vực này.
- chỉ có một số ít các nhà vật lý thành công trên cả hai lĩnh vực cùng một lúc.
- Nếu không có thực nghiệm, các nghiên cứu lý thuyết có thể đi lạc đường, một thí dụ điển hình chính là thuyết M, một thuyết rất phổ biến trong ngành vật lý năng lượng cao, nhưng lại chưa từng có một thí nghiệm kiểm chứng nào được hình thành..
- Các thuyết vật lý chính.
- Mặc dầu đối tượng của vật lý được trải dài trên một khoảng rộng, từ thang vi mô đến thang vĩ mô, song chỉ có một vài lý thuyết vật lý chính, bao quát được hết các hệ thống trong đó.
- Tuy nhiên, một số nhà vật lý cho rằng thuyết cơ học cổ điển vẫn có nhiều điểm hạn chế như khi được đặt ở một phạm vi khác, như thế giới vi mô hay thế giới vĩ mô, thì cơ học cổ điển không còn mô tả chính xác nữa.
- học và Cơ học thống kê.
- Thuyết tương đối.
- Các ngành của vật lý học.
- Các nghiên cứu hiện tại trong vật lý được chia ra làm một số ngành riêng biệt, nhằm mục đích tìm hiểu các khía cạnh khác nhau của thế giới vật chất.
- Vật lý chất rắn được cho là ngành lớn nhất, quan tâm tới tính chất của phần lớn các vật chất, như chất rắn và chất lỏng trong thế giới thường ngày của chúng ta, dựa trên các đặc tính và tương tác giữa các nguyên tử.
- Ngành vật lý nguyên tử, phân tử và quang tử quan tâm tới đặc điểm riêng biệt của các nguyên tử và phân tử, ví dụ như việc chúng hấp thụ và bức xạ ánh sáng.
- Ngành vật lý hạt, được coi là ngành vật lý năng lượng cao ở đó nghiên cứu các tính chất của các hạt hạ nguyên tử, như các hạt cơ bản cấu thành nên vật chất.
- Và sau cùng là ngành vật lý thiên văn, ở đó ứng dụng các định luật của vật lý để giải thích các hiện tượng thiên văn học, với đối tượng là Mặt Trời, các thiên thể trong Hệ Mặt Trời cũng như toàn vũ trụ..
- Vật lý chất rắn Vật lý chất rắn, Vật lý vật liệu, Vật lý Polymer.
- Vật lý nguyên tử, Quang tử học.
- Vật lý nguyên tử, Vật lý phân tử, Quang học.
- Vật lý hạt Máy gia tốc, Vật lý hạt nhân.
- Vật lý thiên văn Vũ trụ học, Khoa học hành tinh, Vật lý Plasma.
- Vật lý ngày mai.
- Năm 2004 qua đi, bên cạnh những thành công đạt được, vật lý học vẫn phải đối diễn với những câu hỏi lớn chưa có lời giải..
- Trong ngành vật lý chất rắn, vấn đề lý thuyết lớn nhất vẫn chưa được giải quyết là việc giải thích tính chất siêu dẫn ở nhiệt độ cao.
- Trong ngành vật lý hạt, bằng chứng đầu tiên trong thí nghiệm của Mô hình chuẩn mở rộng đã được tìm ra.
- còn tồn tại bấy lâu nay trong bài toán neutrino của Mặt Trời, thuộc ngành vật lý Thái dương hệ.
- Vật lý neutrino đang ở thời kỳ phát triển, với một số lượng lớn các nghiên cứu trên cả hai lĩnh vực lý thuyết và thực nghiệm.
- Các nhà vật lý đã đưa ra lời đề nghị về việc giải quyết những vẫn đề bao gồm thuyết tương đối hẹp kép, động lực học Newton sửa đổi và sự tồn tại của vật chất tối.
- Trên lĩnh vực lý thuyết, các nhà vật lý nỗ lực thống nhất cơ học lượng tử vào trong thuyết tương đối rộng, để thành một thuyết thống nhất, thuyết hấp dẫn lượng tử.
- Năm 2005 là năm được tổ chức UNESCO của Liên Hợp Quốc chọn làm Năm vật lý thế giới.
- Đây là một hoạt động nhằm kỉ niệm và tôn vinh những thành tựu vật lý đã đạt được đối với khoa học cũng như đối với cuộc sống thường ngày trong những năm qua..
- Các nhà vật lý.
- Từ điển bách khoa nhà vật lý trẻ.
- Vật lý đại chúng.
- Vật lý cơ sở hiện đại phổ thông.
- Vật lý đại cương: Thuyết tương đối hẹp, Lý thuyết lượng tử, Vật lý nguyên tử, Hạt nhân nguyên tử.
- Thư Viện Vật Lý [3.
- Thư Viện tài nguyên dạy và học vật lý.
- Hệ thống hỗ trợ xây dựng và quản lý các bài học vật lý trực tuyến [4] tại Lớp học vật lý.
- Tra cứu các thuật ngữ vật lý [5] tại Lớp học vật lý trực tuyến.
- Viện vật lý và Điện tử, Viện Khoa học và Công Việt Nam [6].
- Trang web Vật lý Việt Nam [7].
- Sự lãng mạn của vật lý [10].
- Dạy học vật lý [11].
- Các ngành của vật lý.
- Âm học | Cơ học | Điện học | Điện từ học | Năng lượng học | Nhiệt học | Quang học | Vật lý hiện đại | Vật lý lý thuyết | Vật lý thiên văn | Vật lý thực nghiệm.
- Toán học • Vật lý học • Hóa học • Sinh học • Khoa học Trái Đất • Thiên văn học.
- Vật lý học Nguồn: http://vi.wikipedia.org/w/index.php?oldid=2984488 Người đóng góp: Arisa, Bunhia, CommonsDelinker, Ctmt, DHN, Deshi, Hai Lúa, Haiviet, Ke Vo Danh, Kimiroo, Mekong Bluesman, Micavn, MuDavid, Mxn, Newone, Paris, Porcupine, Tttrung, VU TY, Vương Ngân Hà, 17 sửa đổi vô danh

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt