- Chơng 1: Một số lý luận cơ bản về chiến lợc và quản trị chiến lợc của doanh nghiệp. - Chiến lợc của doanh nghiệp. - Các quan niệm về chiến lợc. - Phân biệt chiến lợc với các phạm trù khác. - Vai trò của chiến lợc. - Căn cứ xây dựng chiến lợc của doanh nghiệp. - Quản trị chiến lợc của doanh nghiệp. - Khái niệm về quản trị chiến lợc. - ý nghĩa của quản trị chiến lợc. - Các yêu cầu của chiến lợc phát triển ngành. - Quá trình quản trị chiến lợc. - Phân tích chiến lợc. - Các loại chiến lợc. - Quá trình hoạch định chiến lợc. - Thực hiện chiến lợc. - Đánh giá chiến lợc. - Phân tích môi trờng kinh doanh dịch vụ điện thoại cố định của tổng công ty bu chính Viễn thông Việt Nam. - Giới thiệu chung về TCT Bu chính Viễn thông Việt Nam và đặc điểm Phan Việt Hùng - Cao học QTKD Đại học Bách Khoa HN thị trờng dịch vụ Điện thoại cố định của VNPT. - Đặc điểm thị trờng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT. - Các dịch vụ thay thế. - Phân tích nội lực của VNPT trong việc cung cấp dịch vụ ĐTCĐ. - Về giá cớc sản phẩm, dịch vụ. - Chất lợng dịch vụ ĐTCĐ. - Về hoạt động thị trờng đối với dịch vụ ĐTCĐ. - hình thành mục tiêu chiến lợc và các giải pháp chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam. - Hình thành mục tiêu chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT đến năm 2010. - Xây dựng ma trận SWOT và các chiến lợc có thể chọn. - Các giải pháp chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT. - Định hớng phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT. - Định hớng dịch vụ. - Định hớng phát triển mạng lới. - Giải pháp chiến lợc giữ vững và mở rộng phát triển thị trờng và chính sách chăm sóc khách hàng 2010. - Giải pháp chiến lợc đầu t mạng lới và công nghệ. - Giải pháp chiến lợc đẩy mạnh hoạt động Marketing và xúc tiến bán hàng. - Giải pháp về xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển dịch vụ ĐTCĐ. - Phan Việt Hùng - Cao học QTKD Đại học Bách Khoa HN Danh mục các bảng biểu Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1: Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lợc. - Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phát triển ĐTCĐ của VNPT Bảng 2.2: Các dịch vụ ĐT có cạnh tranh trực tiếp với dịch vụ ĐTCĐ Bảng 2.3: So sánh giá của các dịch vụ Bảng 2.4: Tổng hợp các yếu tố môi trờng vĩ mô và môi trờng ngành đến việc cung cấp dịch vụ ĐTCĐ của VNPT Bảng 2.5: Cớc đàm thoại liên tỉnh Bảng 2.6: Tơng quan giữa thu nhập quốc dân trên đầu ngời và mật độ ĐT của VN giai đoạn 2001-2005 Bảng 2.7: Quan hệ giữa thu nhập và tỷ lệ khách hàng sử dụng ĐTCĐ năm 2000 Bảng 2.8: Quan hệ giữa thu nhập và tỷ lệ khách hàng sử dụng ĐTCĐ năm 2005 Bảng 2.9: ảnh hởng của nghề nghiệp đến việc sử dụng ĐTCĐ Bảng 2.10: Quan hệ giữa nghề nghiệp và dự định lắp đặt ĐTCĐ trong tơng lai Bảng 3.1: Xây dựng Ma trận SWOT đối với dịch vụ ĐTCĐ của VNPT Bảng 3.2: ảnh hởng của VNPT đến ngời sử dụng ĐTCĐ thông qua 7P Phan Việt Hùng - Cao học QTKD Đại học Bách Khoa HN Danh mục các hình vẽ Hình 1.1: Sơ đồ chiến lợc Hình 1.2: Mối quan hệ giữa chiến lợc tổng quát , chiến lợc bộ phận Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VNPT Hình 2.2: Thị phần ĐTCĐ Hình 2.3: Sản lợng Quốc tế chiều đi của VNPT và Viettel năm 2005 Hình 2.4: Sản lợng Quốc tế chiều đến của VNPT, Viettel và EVN năm 2005 Trang Phan Việt Hùng - Cao học QTKD Đại học Bách Khoa HN Danh mục các từ viết tắt BCVT CBCNV EVN FPT GTGT ISP IXP SPT TCT VNPT VIETTEL Bu chính Viễn thông Cán bộ công nhân viên Công ty Viễn thông Điện lực Công ty đầu t phát triển công nghệ Giá trị gia tăng Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet Nhà cung cấp dịch vụ kết nối mạng Internet Công ty cổ phần công nghệ Internet Tổng công ty Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội. - Hội đồng quản trị Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 1 - Mở đầu 1- Tính cấp thiết của đề tài : Dịch vụ Bu chính Viễn Thông, trong đó đặc biệt là dịch vụ điện thoại cố định là loại dịch vụ quan trọng của nền kinh tế. - Chính vì vai trò quan trọng đó nên trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội đã đợc thông qua tại Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX) có nêu: "Tiếp tục phát triển nhanh và hiện đại hoá dịch vụ Bu chính Viễn Thông phổ cập sử dụng Internet. - phát triển nhanh các dịch vụ vận tải , viễn thông , tài chính, ngân hàng. - chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình , phù hợp với chiến lợc phát triển đất nớc từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. - Theo đó, đến năm 2007 thị trờng dịch vụ điện thoại cố định của Việt Nam sẽ phải mở cửa cho các công ty Mỹ. - Nh vậy, các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại cố định của ta đang đứng trớc nguy cơ cạnh tranh quyết liệt với các nhà đầu t nớc ngoài. - Xu thế cạnh tranh không tránh khỏi đó buộc các doanh nghiệp nớc ta phải nhanh chóng chiếm lĩnh thị trờng dịch vụ điện thoại cố định trớc khi có các đối thủ cạnh tranh quốc tế. - Do đó , bên cạnh việc phát triển nhanh thuê bao điện thoại, đòi hỏi VNPT phải đổi mới chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định. - Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và ý nghĩa quan trọng là cần phải nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống chiến lợc phát triển thị trờng dịch vụ điện thoại cố định , từ đó rút ra những đề xuất, giải pháp để thực hiện thành công chiến lợc phát triển thị trờng dịch vụ điện thoại cố định tại VNPT, nội dung "Phân tích chiến lợc và đề xuất một số giải pháp chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam" đã đợc chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ quản trị kinh doanh của Em . - 2 - Mục đích nghiên cứu: Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về chiến lợc kinh doanh và Tổng quan về công nghệ ĐTCĐ và các dịch vụ ĐTCĐ , đề tài đi sâu phân tích chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT để từ đó rút ra những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của VNPT trong việc phát triển dịch vụ này. - Đề tài cũng nghiên cứu các phân đoạn thị trờng dịch vụ, phân tích các Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 3 - yếu tố ảnh hởng đến nhu cầu để từ đó dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thời gian tới. - Đây là những sở cứ quan trọng để xây dựng chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT từ nay đến 2010, từ đó lựa chọn đề xuất phơng hớng kinh doanh dịch vụ ĐTCĐ có tính khả thi và một số giải pháp thực hiện. - Đối tợng nghiên cứu: Tổng công ty Bu chính - Viễn thông Việt Nam, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ ĐTCĐ , các Bu điện tỉnh , thành phố và các công ty phát triển dịch vụ điện thoại này. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ điện thoại cố định và chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định của VNPT đến năm 2010, từ đó đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm thực hiện chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định của VNPT. - Hệ thống hoá lý luận về phân tích chiến lợc phát triển của một doanh nghiệp - Phân tích chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT để từ đó rút ra những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của VNPT trong việc phát triển dịch vụ này đồng thời nghiên cứu các phân đoạn thị trờng dịch vụ, phân tích các yếu tố ảnh hởng đến nhu cầu để từ đó dự báo nhu cầu phát triển dịch vụ thời gian tới. - Hoạch định chiến lợc phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT từ nay đến 2010 dựa trên tình hình thực tế của Việt Nam và xu hớng phát triển của thế giới, từ Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 4 - đó lựa chọn đề xuất phơng hớng phát triển dịch vụ ĐTCĐ có tính khả thi và các kế hoạch, các giải pháp chủ yếu để thúc đấy phát triển dịch vụ này. - 6 - Kết cấu luận văn : Đề tài: "Phân tích chiến lợc và đề xuất một số giải pháp chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam" Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chơng: Chơng 1: Một số lý luận cơ bản về chiến lợc và quản trị chiến lợc của doanh nghiệp Chơng 2. - Phân tích môi trờng kinh doanh dịch vụ Điện thoại cố định của TCT Bu chính Viễn thông Việt Nam Chơng 3. - Hình thành mục tiêu chiến lợc và các giải pháp thực hiện chiến lợc phát triển dịch vụ Điện thoại cố định của TCT Bu chính Viễn thông Việt Nam. - Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 5 - Chơng1: Một số lý luận cơ bản về chiến lợc và quản trị chiến lợc của doanh nghiệp. - Chiến lợc của doanh nghiệp : 1.1.1. - Các quan niệm về chiến lợc : Trên thực tế có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến lợc. - Tuỳ theo mục đích nghiên cứu khác nhau và vào từng thời kỳ phát triển khác nhau mà các nhà kinh tế có những quan niệm khác nhau về chiến lợc. - Theo General Ailleret, chiến lợc là “việc xác định những con đờng và những phơng tiện vận dụng để đạt tới các mục tiêu đã đợc xác định thông qua các chính sách”. - F.J.Gouillart lại cho rằng chiến lợc của các nhà doanh nghiệp là “toàn bộ các quyết định nhằm vào việc chiếm đợc các vị trí quan trọng, phòng thủ và tạo các kết quả khai thác và sử dụng ngay đợc. - Chiến lợc là nghệ thuật phối hợp các hành động và điều khiển chúng nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn “ (G. - Chiến lợc của doanh nghiệp là nhằm phác hoạ những quĩ đạo tiến triển đủ vững chắc và lâu dài, chung quanh quĩ đạo đó có thể sắp xếp những quyết định và những hành động chính xác của doanh nghiệp. - Một số nhà kinh tế trên thế giới đã thống nhất chiến lợc kinh doanh với chiến lợc phát triển doanh nghiệp. - Đại diện cho quan niệm này là các nhà kinh tế của BCG, theo đó họ cho rằng “chiến lợc phát triển là chiến lợc chung của doanh nghiệp, bao gồm các bộ phận của chiến lợc thứ cấp là: chiến lợc marketing, chiến lợc tài chính, chiến lợc nghiên cứu và phát triển. - Ohmac, mục đích của chiến lợc kinh doanh là mang lại những điều kiện thuận lợi nhất nhằm tạo lập lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 6 - Theo quan điểm hiện đại, nội dung khái niệm chiến lợc có thể bao gồm “5P” Kế hoạch: Plan Mu lợc: Ploy Mô thức, dạng thức: Pattern Vị thế: Positon Triển vọng: Perspective Các quan niệm trên đều coi chiến lợc kinh doanh là qúa trình quản lý các vấn đề chiến lợc trong kinh doanh, là tập hợp các kế hoạch, các chính sách hớng dẫn các doanh nghiệp phấn đấu đạt mục tiêu xác định. - Tổng hợp các quan niệm trên, ta có thể hiểu: Chiến lợc kinh doanh là công việc ấn định các nhiệm vụ và hệ thống các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn và đa ra các kế hoạch, chính sách phù hợp với xu thế biến động của môi trờng, phối hợp tối u các nguồn lực để giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt đợc các mục tiêu cơ bản đó. - Phân biệt chiến lợc với các phạm trù khác: a. - Phân biệt giữa chiến lợc chính sách: Giữa chiến lợc và chính sách có quan hệ chặt chẽ với nhau, quan hệ này là quan hệ giữa mục tiêu và công cụ. - ở cấp quốc gia chiến lợc rộng hơn chính sách, chiến lợc là. - Mang tính khách quan, có căn cứ khoa học, không phải dựa vào mong muốn chủ quan của những hoạch định chiến lợc. - Nh vậy ở tầm quốc gia, đợc hiểu nh là: Một luận cứ có cơ sở khoa học xác định đờng hớng phát triển cơ bản của đất nớc trong khoảng thời gian 10 năm hoặc dài hơn, là căn cứ để hoạch định các chính sách và kế hoạch Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 7 - phát triển, chiến lợc xác định tầm nhìn và định hớng của một quá trình phát triển mong muốn vào sự nhất quán về con đờng và các giải pháp cơ bản để thực hiện. - Chiến lợc là cơ sở cho xây dựng quy hoạch và các kế hoạch phát triển trung hạn và ngắn hạn. - Trong quy trình kế hoạch hóa, chiến lợc đợc coi nh một định hớng của kế hoạch dài hạn. - Mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp xây dựng chiến lợc kinh doanh của mình phải phù hợp với chiến lợc phát triển chung của quốc gia và phù hợp với những chính sách mà quốc gia đó ban hành. - Chiến lợc chỉ ra mục tiêu và đờng hớng chính để đạt mục tiêu, khi đó chiến lợc là cơ sở để đa ra chính sách. - Chiến lợc của cơ sở lại là thực hiện những chính sách của Nhà nớc. - Nh vậy về phạm vi trong cùng một cấp thì chiến lợc rộng hơn chính sách vì chiến lợc xác định một hớng đi và một mục tiêu mang tính dài hạn. - Tuy nhiên đây là sự khác biệt có tính chất tơng đối, bởi vì thờng là các doanh nghiệp khi hoạch định chiến lợc phải phụ thuộc vào các chính sách của Nhà nớc. - Phân biệt giữa chiến lợc với kế hoạch, chơng trình và dự án. - Có thể nói rằng chiến lợc, kế hoạch, chơng trình và dự án đều thuộc về phạm trù kế hoạch, tuy nhiên giữa chúng có đặc điểm khác nhau về mức độ thể hiện ở sơ đồ (hình 1.1) xét về mặt công cụ thì đều là những bộ phận cấu thành của công cụ quản lý (có kế hoạch), tuy nhiên phạm vi, tính chất nội dung và hình thức biểu hiện của chúng khác nhau: Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 8 - Hình 1.1 - Sơ đồ chiến lợc Nh vậy giữa chúng khác nhau về. - Khác nhau về cấp độ + Khác nhau về mục tiêu: Thể hiện ở chỗ chiến lợc nhằm nâng cao vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh, kế hoạch nhằm vào việc thực hiện quá trình quản lý tác nghiệp để thực hiện các mục tiêu của chiến lợc theo từng cấp độ, thời gian thích hợp. - Khác nhau về cách thể hiện: Chiến lợc thể hiện bằng kế hoạch, kế hoạch thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể. - Nh vậy: Chiến lợc mang tính tổng quát, bao trùm. - Một cách chung nhất, chiến lợc và quản lý chiến lợc không đồng nhất với các chức năng phạm trù quản lý khác của doanh nghiệp (quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật công nghệ, quản lý tài chính, Marketing. - cho dù có tính độc lập tơng đối nhng quản lý chiến lợc và các mặt quản lý khác đều có mục tiêu chung là nhằm tăng cờng quản lý doanh nghiệp và thực hiện các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. - Nh vậy: chiến lợc cũng nh quản lý khác trong doanh nghiệp vừa có cái chung, lại có cái riêng, nhng giữa chúng Chuẩn đoán chiến lợc Chiến lợc kinh doanh Kế hoạch theo thời gian Kế hoạch theo mục tiêu Kế hoạch dài hạn Kế hoạch ngắn hạn Dự án Chơng trình Phan Việt Hùng- Cao học QTKD 2004-2006 Đại học Bách Khoa HN - 9 - có mối quan hệ qua lại. - 1.1.3.Vai trò của chiến lợc. - Giúp cho các doanh nghiệp tạo ra những chiến lợc kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phơng pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên kết và tăng sự gắn bó của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục tiêu doanh nghiệp. - Chiến lợc kinh doanh giúp tăng doanh số bán ra, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả quản trị, tránh đợc rủi ro về tài chính, tăng khả năng phòng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp. - 1.1.4.Căn cứ xây dựng chiến lợc của doanh nghiệp : Khi xây dựng các chiến lợc phát triển, doanh nghiệp phải căn cứ vào các định hớng của Đảng. - Chiến lợc luôn đợc hoàn thiện và sửa đổi khi có những biến động lớn về chủ trơng và sự thay đổi lớn của tình hình thị trờng. - Chiến lợc đợc hình thành thông qua các bớc nghiên cứu hiện trạng. - nhận định về thị trờng và đề ra các chính sách phát triển trong các chiến lợc bộ phận. - Quản trị chiến lợc của doanh nghiệp 1.2.1. - Khái niệm về quản trị chiến lợc 1.2.1.1. - Khái niệm Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về quản trị chiến lợc, tuy nhiên có thể nêu một khái niệm chung nhất về quản trị chiến lợc theo tác giả Garry D. - Quản trị chiến lợc là quá trình nghiên cứu các môi trờng hiện tại cũng nh tơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt