- Luận văn thạc sĩ khoa học Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý chất lợng tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thái Nguyên Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: Nguyễn Quốc tuấn Ngời hớng dẫn khoa học: TS. - Trên cơ sở các hệ thống quản lý chất lợng các doanh nghiệp quản lý có hiệu quả hơn, thỏa mãn nhu cầu của thị trờng tốt hơn, năng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp. - Càng ngày, chất lợng sản phẩm và dịch vụ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp và ngời tiêu dùng. - Sự cạnh tranh này đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao quản lý chất lợng nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. - Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài Mục đích: Xem xét thực trạng công tác Quản lý chất lợng tại Công ty cổ phần bê tông & xây dựng thái nguyên, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp nâng cao công tác quản lý và chất lợng sản phẩm nhằm tạo ra một lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp,nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Những phơng pháp quản lý chất lợng công ty đang áp dụng, những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân về quản lý chất lợng trong công ty. - Thông qua đó đề xuất các biện pháp để hoàn thiện công tác quản lý chất lợng. - dựa trên các nguồn tài liệu thu thập đợc về quản lý chất lợng và tình hình hoạt động của công ty. - Chất lợng 1.1.1. - Khái niệm về chất lợng Để hiểu rõ về chất lợng, chúng ta bắt đầu bằng việc xem xét khái quát các quan niệm về chất lợng sản phẩm. - Chất lợng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. - Do tính phức tạp đó nên hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lợng sản phẩm. - Đứng trên những góc độ khác nhau, tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp có thể đa ra những quan niệm về chất lợng xuất phát từ ngời sản xuất, ngời tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của thị trờng. - Đối với nhà sản xuất, chất lợng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm, với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã xác định trớc. - Ngời sản xuất coi chất lợng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để đợc khách hàng chấp nhận. - Đối với ngời tiêu dùng, chất lợng đợc hiểu là sự phù hợp của sản phẩm với mục đích sử dụng của ngời tiêu dùng. - Xuất phát từ sản phẩm, cho rằng chất lợng sản phẩm phản ánh bởi các thuộc tính đặc trng của sản phẩm đó. - Trong nền kinh tế thị trờng, ngời ta đa ra rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lợng sản phẩm. - Đại diện cho những quan niệm này là những khái niệm chất lợng sản phẩm của các chuyên gia hàng đầu thế giới nh. - Philip Crosby-một nhà chất lợng hàng đầu thế giới, ngời Mỹ – phát biểu “Chất lợng là sự tuân thủ các yêu cầu”. - Giá trị của định nghĩa này nó cho phép đo đợc chất lợng. - Do đó cho thấy chất lợng của công việc mà ngời ta thực hiện đợc đo bằng mức độ tuân thủ đối với các yêu cầu về nhiệm vụ mà họ đợc giao. - Joseph Juran lại đa ra định nghĩa “ Chất lợng là sự phù hợp với mục đích”. - Điểm thứ hai là không chỉ những yêu cầu, những điều đợc nêu ra là quan trọng đối với chất lợng. - Chất lợng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có.“ 1.1.2. - Các thuộc tính chất lợng sản phẩm. - Chất lợng của các thuộc tính này phản ánh mức độ chất lợng đạt đợc từ sản phẩm đó. - Mỗi thuộc tính chất lợng của sản phẩm thể hiện thông qua một tập hợp các thông số kinh tế – kỹ thuật phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng. - Các thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo ra một mức độ chất lợng nhất định của sản phẩm. - Đối với những nhóm sản phẩm khác nhau, những yêu cầu về các thuộc tính chất lợng cũng khác nhau. - Tuy nhiên thuộc tính chung nhất phản ánh chất lợng sản phẩm gồm. - Độ tin cậy của sản phẩm đợc coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lợng của một sản phẩm và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trờng của mình. - Tiết kiệm nguyên liệu, năng lợng trong sử dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lợng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trờng. - Ngày nay, những dịch vụ đi kèm sản phẩm, đặc biệt là dịch vụ sau bán hàng đang trở thành một trong TRờng đại học bách khoa hà nội Luận văn thạc sỹ Nguyễn Quốc Tuấn QTKD.BK những thuộc tính quan trọng trong thành phần của chất lợng sản phẩm. - Nh vậy chất lợng sản phẩm đợc tạo ra bởi toàn bộ thuộc tính của sản phẩm có khả năng thỏa mãn nhu cầu vật chất hữu hình và vô hình của ngời tiêu dùng. - Chúng phụ thuộc chặt chẽ vào mức độ phù hợp của từng thuộc tính chất lợng với những yêu cầu và sự tác động tổng hợp của thuộc tính này. - Trách nhiệm của các doanh nghiệp là xác định đợc mức chất lợng tổng hợp giữa các thuộc tính này một các hợp lý nhất đối với từng loại sản phẩm. - Đặc điểm của chất lợng. - Từ đinh nghĩa trên ta rút ra một số kết luận về đặc điểm của chất lợng : Thứ nhất, chất lợng đợc đo bởi sự thỏa mãn các nhu cầu. - Vì vậy phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu về chất lợng. - TRờng đại học bách khoa hà nội Luận văn thạc sỹ Nguyễn Quốc Tuấn QTKD.BK Thứ t, Chất lợng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. - Chất lợng có thể áp dụng cho mọi thực thể, đó có thể là sản phẩm, một hoạt động, một quá trình, một doanh nghiệp hay một con ngời. - Thứ năm, cần phân biệt giữa chất lợng và cấp chất lợng. - Cấp chất lợng là phẩm cấp hay thứ hạng định cho các đối tợng có cùng chức năng sử dụng nhng khác nhau về yêu cầu chất lợng. - Ví dụ khách sạn một sao, hai sao là cấp chất lợng của khách sạn. - Cấp chất lợng phản ánh sự khác biệt đã định trớc hoặc đã đợc thừa nhận trong các yêu cầu chất lợng. - Một đối tợng ở cấp cao cũng có thể có chất lợng không đáp ứng yêu cầu (đã định ra cho đối tợng đó ) và ngợc lại. - Các yếu tố trên đây đợc gọi là chất lợng theo nghĩa hẹp. - Rõ ràng khi nói đến chất lợng chúng ta không thể bỏ qua yếu tố giá cả và dịch vụ sau khi bán. - Từ những phân tích trên đây, ngời ta đã hình thành khái niệm chất lợng tổng hợp (total quality) nh sau: Thỏa mãn nhu cầu . - Giao hàng Gía cả Dịch vụ Hình 1.1: Các yếu tố của chất lợng tổng hợp. - Yêu cầu chất lợng Để có thể thực hiện và đánh giá xem xét đợc, các nhu cầu thờng đợc biểu hiện thành một tập hợp các yêu cầu định lợng hay định tính đối với các đặc tính của đối tợng đợc xem xét. - Các yêu cầu này đợc gọi là các yêu cầu chất lợng. - Điều cốt yếu là các yêu cầu chất lợng phải phản ánh đầy đủ nhu cầu đã xác định hoặc cha công bố của khách hàng và các yêu cầu xã hội. - Bởi vậy các yêu cầu chất lợng còn gọi là các yêu cầu tính năng/ quy định tính năng. - Nếu quy định kỹ thuật không phản ánh đầy đủ các quy định tính năng thì một sản phẩm phù hợp với quy định vẫn có thể không thỏa mãn nhu cầu, và nguồn gốc gây lên nhiều vấn đề về chất lợng. - Quản lý chất lợng 1.2.1. - Muốn đạt đợc chất lợng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. - Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lợng đợc gọi là Quản lý chất lợng. - Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về Quản lý chất lợng mới có thể giải quyết tốt bài toán chất lợng. - Quản lý chất lợng đã đợc áp dụng trong mọi nghành sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc dân. - Quản lý chất lợng có thể áp dụng trong mọi tổ chức. - Quản lý chất lợng đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và quan trọng. - Nếu công ty muốn cạnh tranh trên thị trờng quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm và phơng pháp quản lý chất lợng có hiệu quả. - Quản lý chất lợng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hớng và kiểm soát một tổ chức về chất lợng.“ Để hoạt động quản lý chất lợng có hiệu quả, đáp ứng đợc chính sách do doanh nghiệp đề ra, ta hãy xem chất lợng chịu sự tác động của những yếu tố nào. - Chu trình của chất lợng từ lúc đợc nghiên cứu để tạo ra cho đến khi kết thúc việc sử dụng sản phẩm đợc minh họa nh sau. - TRờng đại học bách khoa hà nội Luận văn thạc sỹ Nguyễn Quốc Tuấn QTKD.BK Hình 1.2: Chu trình chất lợng Qua nghiên cứu chu trình chất lợng chúng ta thấy đợc rất nhiều yếu tố tác động đến chất lợng. - 1.2.2 Nội dung của Quản lý chất lợng. - Theo định nghĩa ISO 9000:2000 nội dung Quản lý chất lợng gồm: Chính sách chất lợng: Là toàn bộ ý đồ và định hớng về chất lợng do lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp chính thức công bố. - Mục tiêu chất lợng đợc xây dựng theo từng thời kỳ để thực hiện chính sách chất lợng mà doanh nghiệp đã định hớng. - Thiết lập trách nhiệm và quyền hạn của của các đơn vị, các bộ phận trong doanh nghiệp để thực hiện quản lý chất lợng. - Hoạch định chất lợng: Các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối với chất lợng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lợng. - Kiểm soát chất lợng: Các kỹ thuật và hoạt động tác nghiệp đợc sử dụng để thực hiện các yêu cầu chất lợng. - Cải tiến chất lợng: tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lợng. - Một trong những yêu cầu cơ bản của quản lý chất lợng là cải tiến liên tục, đó là hoạt động lặp lại để nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu. - Hình 1.3: Mô hình Quản lý chất lợng * Theo chu trình chất lợng thì nội dung Quản lý chất lợng có thể phân thành. - Quản lý chất lợng trong thiết kế đây là phân hệ đầu tiên trong quản lý chất lợng. - Thiết kế là quá trình sáng tạo dựa trên những kiến thức chuyên môn và sự am hiểu về thị trờng để chuyển hóa các đặc điểm của nhu cầu khách hàng thành đặc điểm chất lợng sản phẩm. - Những thông số kinh tế, kỹ thuật đã đợc phê Trách nhiệm của lãnh đạo Chích sách,mục tiêu Đo lờng cải tiển Sản phẩm Đầu ra Quản lý nguồn lực Thực hiện sản phẩm Đầu vào Khách hàng Thoả mãn Khách hàng Các yêu cầu Cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lợng TRờng đại học bách khoa hà nội Luận văn thạc sỹ Nguyễn Quốc Tuấn QTKD.BK chuẩn là tiêu chuẩn chất lợng quan trọng mà sản phẩm cần đạt đợc. - Quản lý chất lợng trong sản xuất: mục đích quản lý chất lợng trong sản xuất là khai thác huy động có hiệu quả các quá trình, thiết bị và con ngời đã lựa chọn để sản xuất sản phẩm có chất lợng phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế. - Để thực hiện mục tiêu thêm quản lý chất lợng trong giai đoạn này cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau. - -Kiểm tra chất lợng vật t nguyên liệu đa vào sản xuất. - Kiểm tra chất lợng sản phẩm hoàn chỉnh. - Kiểm tra, hiệu chỉnh thờng kì các dụng cụ kiểm tra đo lờng chất lợng. - Những năm gần đây phạm vi và tính chất các hoạt động dịch vụ đợc các doanh nghiệp rất chú ý mở rộng nhiệm vụ chủ yếu của quản lý chất lợng trong giai đoạn này là. - Vai trò của quản lý chất lợng Quản lý chất lợng không chỉ là bộ phận hữu cơ của quản lý kinh tế mà quan trọng hơn nó là bộ phận hợp thành của quản trị kinh doanh. - Khi nền kinh tế và sản xuất - kinh doanh phát triển thì quản trị chất lợng càng đóng vai trò quan trọng và trở thành nhiệm vụ cơ bản không thể thiếu đợc của doanh nghiệp và xã hội. - Tầm quan trọng của quản lý chất lợng đợc quyết định bởi. - Bởi vì theo quan điểm hiện đại thì quản lý chất lợng chính là quản lý có chất lợng, là quản lý toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. - Tầm quan trọng của chất lợng sản phẩm đối với phát triển kinh tế, đời sống của ngời dân và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Với nền kinh tế quốc dân, đảm bảo và nâng cao chất lợng sản phẩm sẽ tiết kiệm đợc lao động xã hội do sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, sức lao động, công cụ lao động, tiền vốn. - Nâng cao chất lợng có ý nghĩa tơng tự nh tăng sản lợng mà lại tiết kiệm đợc các nguồn lực. - Trên ý nghĩa đó nâng cao chất lợng cũng có nghĩa là tăng năng suất. - Nâng cao chất lợng sản phẩm là t liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới năng suất xã hội, thực hiện tiến bộ khoa học- công nghệ, tiết kiệm. - Nâng cao chất lợng sản phẩm là t liệu tiêu dùng có quan hệ trực tiếp tới đời sống và sự tín nhiệm, lòng tin của khách hàng. - Chất lợng sản phẩm xuất khẩu tác động mạnh mẽ tới hoàn thiện cơ cấu và tăng kim ngạch xuất khẩu, thực hiện chiến lợc hớng vào xuất khẩu. - Với ngời tiêu dùng, đảm bảo và nâng cao chất lợng sẽ thỏa mãn đợc các yêu cầu của ngời tiêu dùng, sẽ tiết kiệm đợc cho ngời tiêu dùng và góp phần cải thiện nâng cao chất lợng cuộc sống. - Đảm bảo và nâng cao chất lợng sẽ tạo lòng tin và tạo sự ủng hộ của ngời tiêu dùng với ngời sản xuất do đó sẽ góp phần phát triển sản xuất- kinh doanh. - Chất lợng sản phẩm dịch vụ nh thế nào. - Thời gian giao hàng nhanh hay chậm ? Khi đời sống của ngời dân đợc nâng lên và sức mua của họ đợc nâng cao, tiến bộ khoa học công nghệ đợc tăng cờng thì chất lợng sản phẩm dịch vụ là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt