« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình: THIẾT BỊ CÁN ,chương 3c


Tóm tắt Xem thử

- Bàn nâng hạ có 19 con lăn, có 7 con lăn đặc và 12 con lăn rỗng.
- Đường kính con lăn d = 300 mm;.
- Vật cán.
- Con lăn.
- Máy dẫn hướng dùng để dịch chuyển vật cán ở trên những con lăn của sàn công tác nhằm đưa vật cán ăn vào đúng lỗ hình của trục cán.
- Con lăn vận chuyển thép.
- Con lăn chịu va đập trước và sau giá cán.
- con lăn máy lật thép.
- Các móc lật kiểu tay đòn hoặc kiểu móc được đặt ở trong các khoảng trống của máy dẫn hướng và nằm giữa 2 con lăn.
- MÁY CẮT PHÔI VÀ CÁC LOẠI MÁY CẮT SẢN PHẨM CÁN 3.5.1.
- Máy cắt dao song song.
- Máy cắt dao song song dùng để cắt các loại phôi và sản phẩm có tiết diện vuông, chữ nhật, tròn …ở trạng thái nóng từ C.
- Ngoài ra máy còn có nhiệm vụ cắt bỏ đầu đuôi vật cán, máy còn dùng để cắt phân đoạn vật cán khi quá dài, máy cắt sản phẩm theo chiều dài quy định..
- Các thông số của máy cắt dao thẳng song song 1.
- Con lăn..
- 55CrNiW … b/ Phân loại máy cắt song song.
- n Máy cắt dao thẳng song song có dao trên di động.
- Sơ đồ động máy cắt dao thẳng song song có dao trên di động 1.
- o Máy cắt dao thẳng song song có dao dưới di động.
- Máy cắt dao thẳng song song có dao dưới di động khắc phục được những nhược điểm của loại dao trên vì vậy trong thực tế loại dao này được sử dụng rất rộng rãi..
- sơ đồ động máy cắt dao thẳng song song có dao dưới di động 1.
- Các con lăn.
- d/ Một số máy cắt dao song song.
- n Máy cắt kiểu trục lệch tâm.
- Cấu tạo máy cắt kiểu trục khuỷu-thanh truyền có dao trên di động với P = 1000 T 1.
- Sơ đồ cắt của máy cắt có trục lệch tâm với dao trên di động.
- o Máy cắt dao song song, trục dưới di động dùng cơ cấu kẹp cơ khí và thủy lực.
- Máy cắt dao song song, trục dưới di động, lực cắt 1000 T, cơ cấu kẹp cơ khí 1.
- Con lăn dẫn.
- Máy cắt dao song song dùng kẹp thủy lực a/ Tay biên.
- Con lăn trước;.
- Con lăn sau.
- Hành trình như sau: Động cơ truyền chuyển động quay đến trục khuỷu và bánh lệch tâm, máy cắt bắt đầu làm việc.
- Máy cắt dao nghiêng a/ Công dụng và phân loại.
- Máy cắt dao nghiêng chuyên dùng để cắt thép tấm ở trạng thái nóng và nguội, máy chia thành 2 loại: kiểu kín và kiểu hở..
- n Máy cắt tấm kiểu hở.
- Máy cắt dao nghiêng kiểu hở, lực cắt P max = 500 T 1.
- o Máy cắt dao nghiêng kiểu kín.
- Máy cắt dao nghiêng kiểu kín P max = 600 T.
- h/b thì sự cắt sẽ diễn ra trên máy cắt dao nghiêng và tính lực cắt bằng công thức:.
- h/b thì sự cắt sẽ diễn ra trên máy cắt dao song song và tính lực cắt bằng công thức:.
- Trong thực tế hay dùng máy cắt dao nghiêng có 2 lưỡi dao trên hoặc dưới di động.
- Khi dẫn động máy cắt bằng trục khuỷu và bánh lệch tâm thì độ lệch tâm e là:.
- Sơ đồ máy cắt thép tấm bằng dao nghiêng dùng bánh lệch tâm, dao dưới chuyển động.(a/ Chuẩn bị cắt.
- Con lăn dưới.
- Máy cắt đĩa và máy cưa đĩa a/ Máy cắt đĩa.
- Sơ đồ nguyên lý máy cắt đĩa a/ Loại một cặp đĩa cắt.
- Máy cắt đĩa thường có 2 loại, loại một cặp đĩa và loại nhiều cặp đĩa.
- Nếu thép tấm có cùng chiều dày, được cắt bằng máy cắt đĩa thì lực cắt chỉ bằng một nửa so với cắt bằng dao nghiêng..
- Sơ đồ động máy cắt đĩa để cắt mép thép băng rộng bản mm 1.
- Quá trình cắt và các thông số của máy cắt đĩa.
- Máy cắt bay.
- Máy cắt bay có kết cấu và cấu tạo đơn giản, an toàn và có độ tin cậy cao.
- Kết cấu máy, chế độ vận hành và công dụng của từng loại máy cắt bay phụ thuộc nhiều vào kết cấu và sản phẩm của máy cán thép, đặc biệt là máy cán phôi liên tục và máy cán hình.
- Máy cắt bay dùng hai dao thẳng song song để cắt phôi thỏi 1.
- con lăn dẫn.
- Sơ đồ động máy cắt bay 300T để cắt thép tấm nguội và thép dẹt 1, 2.
- b/ Máy cắt bay kiểu tang trống.
- Máy cắt bay kiểu tang trống để cắt thép tấm nóng dày.
- Cây thép và băng thép chuyển động liên tục vào máy cắt là nhờ có 2 con lăn tiếp, tốc độ của con lăn tiếp V t bằng tốc độ vào của tang V v (V t = V v.
- Sơ đồ động (a) và sơ đồ nguyên lý (b) của máy cắt bay kiểu tang trống 1.
- Con lăn tiếp nhận.
- Sàn con lăn ra.
- Ưu điểm của máy cắt bay là kết cấu đơn giản, quá trình cắt tốt, an toàn, vận hành đơn giản..
- Chế độ làm việc của máy cắt bay kiểu tang trống:.
- V t là vận tốc của các con lăn;.
- Sơ đồ biểu diễn chiều dài vật cắt trên máy cắt bay.
- L a thì rơle sẽ đặt ở sau máy cắt..
- Chiều dài vật cắt hoàn toàn phụ thuộc vào hệ số lần cắt k và vận tốc góc ω của tang khi vận tốc con lăn tiếp không đổi V t = const..
- Sơ đồ cắt kim loại của máy cắt bay.
- Sơ đồ động máy cắt bay kiểu hành tinh cắt phôi thỏi ở trạng thái nóng.
- Đường kính con lăn vận chuyển d mm và được chế tạo bằng các phương pháp đúc, rèn, cán, tiện.
- Những con lăn này dùng cho các máy cán lớn, vật cán nặng..
- Sàn lăn dẫn động riêng biệt: mỗi cặp 2 con lăn được dẫn động bởi một động cơ riêng biệt.
- Sàn lăn dẫn động không tải: Các con lăn được bố trí nghiêng theo mặt phẳng ngang.
- Nó có nhiệm vụ vận chuyển vật cán từ ngoài vào giá cán., các con lăn tiếp nhận có dạng rãnh và thường có 6 đến 10 con lăn với đường kính d = 500 mm và được dẫn động theo nhóm.
- Cấu tạo và sự lắp đặt con lăn vận chuyển đặc trên máy cán phôi tấm Slabin.
- Sàn con lăn trên máy cán phôi 1300.
- Con lăn giá máy.
- Con lăn công tác.
- Các con lăn vận chuyển..
- Hàng con lăn vận chuyển thép tấm trên máy cán tấm nóng.
- Khi vận tốc con lăn bằng hằng số (v = const) thì mômen tĩnh dẫn động được tính theo công thức sau:.
- Trong đó: Q - trọng lượng vật cán tác dụng lên con lăn..
- G - trọng lượng bản thân của một con lăn..
- n - tổng số con lăn được dẫn động từ một động cơ điện..
- d - đường kính ngỗng trục (cổ trục) của con lăn..
- D - đường kính làm việc của con lăn..
- đ/ Tính toán độ bền và nghiệm bền con lăn.
- n Độ bền của con lăn.
- m và Q là khối lượng và trọng lượng của phôi cán tác dụng lên một con lăn..
- m 1 là khối lượng của con lăn..
- k ≈ 0,5 là hệ số quy đổi khối lượng con lăn ra khối lượng phôi kim loại..
- v 1 là vận tốc con lăn sau khi va đập..
- Sơ đồ lật thép và lực tác dụng lên con lăn.
- k 2 = 0,65 là hệ số quy đổi tốc độ con lăn ra tốc độ kim loại..
- L là chiều dài con lăn.
- E là môdun đàn hồi của vật liệu làm con lăn..
- J là mômen quán tính của con lăn..
- o Nghiệm bền con lăn theo điều kiện uốn σ u.
- Sơ đồ biến dạng của lò xo đỡ con lăn khi con lăn chịu tải trọng trong máy cán hình

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt