« Home « Kết quả tìm kiếm

OLYMPIC HÓA HỌC VIỆT NAM - OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN VIỆT NAM 2005


Tóm tắt Xem thử

- Một dung dịch chứa vết Fe 3.
- Một dung dịch chứa Ag + 10 -2 M và Fe 3+ 10 -4 M.
- Thêm dung dịch SCN - vào tạo kết tủa AgCN (coi thể tích không đổi).
- Xác định nồng độ Ag + còn lại trong dung dịch khi xuất hiện màu đỏ.
- Tính nồng độ của dung dịch NaCl..
- (a) Tính pH của dung dịch X..
- ii Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO 3 ) 2.
- a) Tính pH của dung dịch Na 2 S → 2 Na.
- K b(2) nên cân bằng (1) quyết định pH của dung dịch:.
- Dung dịch có PbO 2 2.
- Dung dịch bão hòa H 2 S có nồng độ 0,100 M.
- a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H 2 S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0..
- b) Một dung dịch A chứa các cation Mn 2.
- Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào trong dung dịch..
- Dung dịch AgNO 3 có kết tủa màu nâu.
- Dung dịch Mg(NO 3 ) 2 có kết tủa trắng, keo.
- Các dung dịch AlCl 3 , Pb(NO 3 ) 2 , Zn(NO 3 ) 2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch KOH (dư)..
- 2H 2 O - Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì..
- còn lại là dung dịch Zn(NO 3 ) 2 .
- a) Tính nồng độ ion S 2– trong dung dịch H 2 S 0,100 M.
- Dung dịch A gồm Ba(NO M và AgNO 3 0,012 M..
- Vậy trong dung dịch có:.
- Những cân bằng sau được thiết lập trong dung dịch nước của Cr(VI).
- Hãy tính trị số pH của các dung dịch sau:.
- Theo đề bài thì pH của dung dịch phải bé hơn 7.
- Thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch I là 0,652V (so với điện cực hydro tiêu chuẩn), trong khi thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch II là 0,242V (so với điện cực hydro tiêu chuẩn).
- a) Dung dịch 1..
- a) Fe 3+ trong dung dịch I b) Fe 2+ trong dung dịch I BÀI GIẢI:.
- Dung dịch I Dung dịch II Dung dịch III.
- 6) Hãy tính độ hấp thụ tại 400nm của dung dịch III..
- 8) Độ hấp thụ tại 400nm của dung dịch ở câu 7 là bao nhiêu?.
- của dung dịch.
- Độ hấp thụ của dung dịch III.
- Độ hấp thụ của dung dịch.
- 9) Độ truyền xạ của dung dịch = 10 -(độ hấp thụ.
- trong dung dịch bão hòa.
- Tính độ kiềm của dung dịch trên..
- HCO 3 - là thành phần chủ yếu trong dung dịch:.
- pH của dung dịch này có thể được tính bằng công thức:.
- ii) Dung dịch HCl 1M.
- iii) Dung dịch CH 3 COONa 1M.
- Dung dịch HCl sẽ dời cân bằng của CO 2 theo chiều nghịch..
- d) Nồng độ của CO 2 trong dung dịch nước được tính bởi định luật Henry:.
- a) (i) Có dung dịch đệm H 3 PO 4 và H 2 PO 4.
- Hãy tính nồng độ của X và Y trong dung dịch.
- Lưu huỳnh dioxit SO 2 là một axit hai chức trong dung dịch nước.
- iii) Tính pH của dung dịch..
- Hãy tính nồng độ ion bạc trong dung dịch nước của bạc sunfit bão hoà (bỏ qua tính bazơ của ion sunfit)..
- a) Tính pH của dung dịch (pK a (NH 4.
- b) Hãy tính nồng độ của tất cả các ion trong dung dịch..
- d) Hãy tính [NH 3 ] của dung dịch mới..
- d) Trong dung dịch axit mạnh [NH 3 ] sẽ rất nhỏ: [NH 4.
- c) Hãy tính độ tan của magie hydroxit trong dung dịch NaOH 0,010M tại 25 o C..
- Rồi Mg(OH) 2 hoà tan trong dung dịch [Mg 2.
- a) Tính độ tan của bạc oxalat trong dung dịch axit có pH = 5,0.
- trong dung dịch được xác định bởi phương trình C Ag = 2S = [Ag.
- Tính pH của dung dịch sau khi kết thúc phản ứng..
- Một dung dịch chứa BaCl 2 và SrCl 2 đều ở nồng độ 0,01M.
- Tính nồng độ Ba 2+ còn lại trong dung dịch khi SrSO 4 bắt đầu kết tủa..
- %Ba 2+ còn lại tỏng dung dịch .
- Dung dịch axit yếu (chất phân tích) được chuyển vào bình nón 250cm 3 và dung dịch bazơ mạnh (chất chuẩn) được cho vào buret.
- (i) pH của dung dịch lúc đầu là:.
- Nồng độ của mỗi chất trong dung dịch được tính như sau:.
- i) Dung dịch sau cùng sẽ là:.
- b) Dư bazơ mạnh c) Dung dịch đệm d) Cả ba đều sai..
- ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:.
- i) Dung dịch cuối cùng sẽ là:.
- b) Dư bazơ mạnh c) Dung dịch đệm.
- pH của dung dịch cuối sẽ là:.
- 3) Gọi V là thể tích của dung dịch NaOH.
- Như vậy nồng độ của các tiểu phân trong dung dịch đệm sẽ là:.
- Tính T của CaC 2 O 4 trong một dung dịch đệm có pH = 4.
- Tính nồng độ ion H + và Ca 2+ trong dung dịch bão hoà CaC 2 O 4 (Bỏ qua hệ số hoạt độ)..
- E 2+ trong dung dịch nitrat và các anion X.
- Bước 1: Oxi trong dung dịch oxi hoá Mn 2+ thành Mn(IV) trong môi trường kiềm tạo thành MnO(OH) 2.
- Với 25,00mL dung dịch KIO 3 (β(KIO 3.
- 174,8mg/L) đã phải dùng hết 12,45mL dung dịch Na 2 S 2 O 3.
- vào 1L dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
- Đối với dung dịch axit axetic (tinh khiết) ban đầu:.
- 0,5M) còn dung dịch kia chứa HCl (20mL.
- 0,5M) thì pH của dung dịch tạo thành sẽ là:.
- Lượng H 2 SO 4 trong một dung dịch nước (2000mL.
- Khi pha lên 50mL ta được dung dịch có nồng độ C M..
- b) Với ε người ta có thể tính được nồng độ trong dung dịch chưa biết.
- 25,00cm 3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 22,17cm 3 dung dịch ceri (IV) sunfat..
- Hãy tính nồng độ của dung dịch ceri (IV) sunfat..
- Hãy tính thế của dung dịch tại điểm tương đương..
- Thế của dung dịch tại điểm chuyển màu là:.
- Một dung dịch NH 4 CN 1,0M sẽ có tính chất:.
- 20,00mL mẫu dung dịch Ba(OH) 2 được chuẩn độ bằng 0,245M.
- Dung dịch KOH 0,025M có pH bằng bao nhiêu?.
- Dung dịch axit yếu HA 0,075M có [H.
- Trong một dung dịch mà nồng độ ion SO 4 2- là 2,4.10.
- Nồng độ của axit trong dung dịch (giả sử nó phân li hoàn toàn thành A 2.
- pH của dung dịch đo được là 7,00.
- ii) Tính nồng độ của từmh tiểu phân trong dung dịch đệm..
- Biết tổng nồng độ các tiểu phân trong dung dịch đệm ban đầu là 0,500M.
- i) Tính tỉ lệ [A - ]/[HA] trong dung dịch mới.
- dung dịch đệm.
- (ii) Trong dung dịch đệm lý tưởng [HA

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt