- Một dung dịch chứa vết Fe 3. - Một dung dịch chứa Ag + 10 -2 M và Fe 3+ 10 -4 M. - Thêm dung dịch SCN - vào tạo kết tủa AgCN (coi thể tích không đổi). - Xác định nồng độ Ag + còn lại trong dung dịch khi xuất hiện màu đỏ. - Tính nồng độ của dung dịch NaCl.. - (a) Tính pH của dung dịch X.. - ii Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO 3 ) 2. - a) Tính pH của dung dịch Na 2 S → 2 Na. - K b(2) nên cân bằng (1) quyết định pH của dung dịch:. - Dung dịch có PbO 2 2. - Dung dịch bão hòa H 2 S có nồng độ 0,100 M. - a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H 2 S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.. - b) Một dung dịch A chứa các cation Mn 2. - Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào trong dung dịch.. - Dung dịch AgNO 3 có kết tủa màu nâu. - Dung dịch Mg(NO 3 ) 2 có kết tủa trắng, keo. - Các dung dịch AlCl 3 , Pb(NO 3 ) 2 , Zn(NO 3 ) 2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch KOH (dư).. - 2H 2 O - Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.. - còn lại là dung dịch Zn(NO 3 ) 2 . - a) Tính nồng độ ion S 2– trong dung dịch H 2 S 0,100 M. - Dung dịch A gồm Ba(NO M và AgNO 3 0,012 M.. - Vậy trong dung dịch có:. - Những cân bằng sau được thiết lập trong dung dịch nước của Cr(VI). - Hãy tính trị số pH của các dung dịch sau:. - Theo đề bài thì pH của dung dịch phải bé hơn 7. - Thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch I là 0,652V (so với điện cực hydro tiêu chuẩn), trong khi thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch II là 0,242V (so với điện cực hydro tiêu chuẩn). - a) Dung dịch 1.. - a) Fe 3+ trong dung dịch I b) Fe 2+ trong dung dịch I BÀI GIẢI:. - Dung dịch I Dung dịch II Dung dịch III. - 6) Hãy tính độ hấp thụ tại 400nm của dung dịch III.. - 8) Độ hấp thụ tại 400nm của dung dịch ở câu 7 là bao nhiêu?. - của dung dịch. - Độ hấp thụ của dung dịch III. - Độ hấp thụ của dung dịch. - 9) Độ truyền xạ của dung dịch = 10 -(độ hấp thụ. - trong dung dịch bão hòa. - Tính độ kiềm của dung dịch trên.. - HCO 3 - là thành phần chủ yếu trong dung dịch:. - pH của dung dịch này có thể được tính bằng công thức:. - ii) Dung dịch HCl 1M. - iii) Dung dịch CH 3 COONa 1M. - Dung dịch HCl sẽ dời cân bằng của CO 2 theo chiều nghịch.. - d) Nồng độ của CO 2 trong dung dịch nước được tính bởi định luật Henry:. - a) (i) Có dung dịch đệm H 3 PO 4 và H 2 PO 4. - Hãy tính nồng độ của X và Y trong dung dịch. - Lưu huỳnh dioxit SO 2 là một axit hai chức trong dung dịch nước. - iii) Tính pH của dung dịch.. - Hãy tính nồng độ ion bạc trong dung dịch nước của bạc sunfit bão hoà (bỏ qua tính bazơ của ion sunfit).. - a) Tính pH của dung dịch (pK a (NH 4. - b) Hãy tính nồng độ của tất cả các ion trong dung dịch.. - d) Hãy tính [NH 3 ] của dung dịch mới.. - d) Trong dung dịch axit mạnh [NH 3 ] sẽ rất nhỏ: [NH 4. - c) Hãy tính độ tan của magie hydroxit trong dung dịch NaOH 0,010M tại 25 o C.. - Rồi Mg(OH) 2 hoà tan trong dung dịch [Mg 2. - a) Tính độ tan của bạc oxalat trong dung dịch axit có pH = 5,0. - trong dung dịch được xác định bởi phương trình C Ag = 2S = [Ag. - Tính pH của dung dịch sau khi kết thúc phản ứng.. - Một dung dịch chứa BaCl 2 và SrCl 2 đều ở nồng độ 0,01M. - Tính nồng độ Ba 2+ còn lại trong dung dịch khi SrSO 4 bắt đầu kết tủa.. - %Ba 2+ còn lại tỏng dung dịch . - Dung dịch axit yếu (chất phân tích) được chuyển vào bình nón 250cm 3 và dung dịch bazơ mạnh (chất chuẩn) được cho vào buret. - (i) pH của dung dịch lúc đầu là:. - Nồng độ của mỗi chất trong dung dịch được tính như sau:. - i) Dung dịch sau cùng sẽ là:. - b) Dư bazơ mạnh c) Dung dịch đệm d) Cả ba đều sai.. - ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:. - i) Dung dịch cuối cùng sẽ là:. - b) Dư bazơ mạnh c) Dung dịch đệm. - pH của dung dịch cuối sẽ là:. - 3) Gọi V là thể tích của dung dịch NaOH. - Như vậy nồng độ của các tiểu phân trong dung dịch đệm sẽ là:. - Tính T của CaC 2 O 4 trong một dung dịch đệm có pH = 4. - Tính nồng độ ion H + và Ca 2+ trong dung dịch bão hoà CaC 2 O 4 (Bỏ qua hệ số hoạt độ).. - E 2+ trong dung dịch nitrat và các anion X. - Bước 1: Oxi trong dung dịch oxi hoá Mn 2+ thành Mn(IV) trong môi trường kiềm tạo thành MnO(OH) 2. - Với 25,00mL dung dịch KIO 3 (β(KIO 3. - 174,8mg/L) đã phải dùng hết 12,45mL dung dịch Na 2 S 2 O 3. - vào 1L dung dịch CH 3 COOH 0,1M. - Đối với dung dịch axit axetic (tinh khiết) ban đầu:. - 0,5M) còn dung dịch kia chứa HCl (20mL. - 0,5M) thì pH của dung dịch tạo thành sẽ là:. - Lượng H 2 SO 4 trong một dung dịch nước (2000mL. - Khi pha lên 50mL ta được dung dịch có nồng độ C M.. - b) Với ε người ta có thể tính được nồng độ trong dung dịch chưa biết. - 25,00cm 3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 22,17cm 3 dung dịch ceri (IV) sunfat.. - Hãy tính nồng độ của dung dịch ceri (IV) sunfat.. - Hãy tính thế của dung dịch tại điểm tương đương.. - Thế của dung dịch tại điểm chuyển màu là:. - Một dung dịch NH 4 CN 1,0M sẽ có tính chất:. - 20,00mL mẫu dung dịch Ba(OH) 2 được chuẩn độ bằng 0,245M. - Dung dịch KOH 0,025M có pH bằng bao nhiêu?. - Dung dịch axit yếu HA 0,075M có [H. - Trong một dung dịch mà nồng độ ion SO 4 2- là 2,4.10. - Nồng độ của axit trong dung dịch (giả sử nó phân li hoàn toàn thành A 2. - pH của dung dịch đo được là 7,00. - ii) Tính nồng độ của từmh tiểu phân trong dung dịch đệm.. - Biết tổng nồng độ các tiểu phân trong dung dịch đệm ban đầu là 0,500M. - i) Tính tỉ lệ [A - ]/[HA] trong dung dịch mới. - dung dịch đệm. - (ii) Trong dung dịch đệm lý tưởng [HA
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt