« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn ôn tập Xác suất và thống kê -TS Trần Thái Ninh


Tóm tắt Xem thử

- Xác suất và Thống kê toán.
- Biến cố ngẫu nhiên và xác suất.
- Lấy ngẫu nhiên ra 2 quả..
- Tìm xác suất các biến cố sau ñây:.
- Bài 1.1b.
- Từ thùng 1 lấy ngẫu nhiên ra 2 quả và từ thùng 2 lấy ngẫu nhiên ra 1 quả.
- Tìm xác suất xếp ngẫu nhiên 10 tấm bìa trong số 13 tấm bìa nói trên thành chữ KHOA KINH TE..
- Giả sử các khách hàng chọn quầy hàng ñể mua hàng một cách ngẫu nhiên.
- Nếu sự lựa chọn quầy hàng của khách hàng là ngẫu nhiên thì hãy tìm xác suất của các biến cố sau:.
- Tìm xác suất mục tiêu thứ nhất trúng ñạn (giả thiết ñạn không thể cùng một lúc trúng cả hai mục tiêu).
- Người ta lấy ngẫu nhiên 2 quả từ thùng một(T 1 ) rồi bỏ vào thùng hai(T 2.
- Sau ñó lấy ngẫu nhiên ra 1 quả từ T 2.
- a/ Tìm xác suất lấy ra ñược quả ñỏ..
- Tìm xác suất:.
- Sau ñó chọn ngẫu nhiên một quả từ 3 quả ñó..
- a/ Tìm xác suất biến cố A = (Chọn ñược quả ñỏ)..
- Giả sử chọn ñược quả ñỏ, tìm xác suất:.
- Người ta lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm ñể kiểm tra..
- a/ Tìm xác suất trong hai sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt?..
- Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất.
- Xác ñịnh quy luật phân bố xác suất của số máy hỏng trong một ca sản xuất..
- Theo số liệu thống kê ở một cửa hàng kinh doanh rau tươi thì người ta thấy lượng rau bán ra là biến ngẫu nhiên có bảng phân bố xác suất như sau.
- Tìm xác suất ñể có 1 lần mua phải hàng xấu.
- Một số quy luật phân bố xác suất quan trọng 1/ Quy luật nhị thức : Bi(n,p).
- Công thức tính xác suất : P( k 1 <.
- 0,9544 3/ Hàm hai biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn.
- a.Tìm quy luật phân bố xác suất của số máy dệt bị hỏng trong 1 ca sản xuất..
- Tuổi thọ của một loại sản phẩm sản xuất hàng loạt là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với µ = 1000 giờ và σ 2 = 100 giờ..
- Tìm xác suất chon ngẫu nhiên một gia ñình 4 ñứa con thì gia ñình ñó : a.
- Chiều dài của chi tiết ñược gia công trên máy tự ñộng là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn với ñộ.
- Biến ngẫu nhiên hai chiều 1/ Phân bố xác suất.
- Cho biết bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên 2 chiều (X,Y), trong ñó X = (Doanh thu- triệu ñồng), Y = (Chi phí quảng cáo-triệu ñồng) như sau:.
- Hãy cho biết tất cả những thông tin (có thể tính toán ñược) về hai biến ngẫu nhiên X, Y và mối quan hệ giữa chúng..
- Cho bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X,Y) như sau:.
- Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, biết E(X)=0.5 b.
- Tìm quy luật phân bố xác suất của Z = XY.
- Có hai loại cổ phiếu A, B ñược bán trên thị trường chứng khoán và lãi suất của chúng là 2 biến ngẫu nhiên X, Y tương ứng.
- Giả sử (X, Y) có bảng phân bố xác suất như sau:.
- Mẫu ngẫu nhiên và các ñặc trưng mẫu.
- Phân bố xác suất của các ñặc trưng mẫu.
- Chiều cao thanh niên của vùng M là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn với µ = 165cm, σ 2 = 10 2 (cm) 2 .
- Người ta ño ngẫu nhiên chiều cao của 100 thanh niên vùng ñó..
- Chiều dài của một loại sản phẩm ñược sản xuất hàng loạt là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với µ = 100mm và σ 2 = 4 2 .
- Kiểm tra ngẫu nhiên 25 sản phẩm.
- Với xác suất 0,95 hãy cho biết nếu kiểm tra ngẫu nhiên 100 người thì sẽ có tối ña bao nhiêu người hút thuốc lá?.
- Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm của cơ sở kinh doanh tnói trên..
- a/ Tính xác suất ñể có nhiều hơn 28% số người trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 120 người của thành phố này có mua bảo hiểm nhân thọ..
- Bài 6.10.
- Trọng lượng của một bao ñường là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn với trọng lượng tiêu chuẩn là 50 kg và ñộ lệch chuẩn là 0,5 kg.
- Kiểm tra ngẫu nhiên 100 bao..
- b/ Cho biết nếu chọn ngẫu nhiên 2 bao thì xác suất tổng trọng lượng của chúng không ít hơn 99 kg là bao nhiêu?.
- Ước lượng tham số của quy luật phân bố xác suất 1/ X ~ N(µ µµ µ,σ σ σ σ 2.
- Giả thiết rằng năng suất cây trồng là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân bố chuẩn..
- Sai số của ñồng hồ là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.
- a/ Ước lượng tỷ lệ gia ñình ñang sử dụng loại máy bơm B (trong số gia ñình ñã có máy bơm) biết rằng ñiều tra ngẫu nhiên.
- Giả thiết rằng thu nhập của công nhân là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn..
- Bài 7.10.
- Mức tiêu hao nhiên liệu của một loại xe ô tô là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.
- Giả thiết rằng sai số của ñồng hồ là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn..
- Biết rằng năng suất của hai giống lúa là hai biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn Chọn mức ý nghĩa α = 5%..
- Giả thiết rằng lượng ñiện tiêu dùng của một hộ gia ñình là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn..
- Giả thiết rằng giá cổ phiếu của hai công ty A và B là hai biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn .
- Kiểm tra ngẫu nhiên một lô gồm 250 sản phẩm thấy có 7 sản phẩm không ñạt tiêu chuẩn.
- ðợt II Giả thiết rằng giá cổ phiếu là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn..
- Bài 8.10.
- Mức tiêu hao nguyên liệu cho một ñơn vị sản phẩm là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.
- Số sản phẩm .
- Bài 8.11.
- Bài 8.12.
- Bài 8.13.
- Bài 8.14.
- Bài 8.15.
- Sản phẩm sản xuất ra trên một dây chuyền tự ñộng ñược ñóng gói ngẫu nhiên theo quy cách : 3 sản phẩm /1.
- hộp.Có thể xem số chính phẩm của một hộp là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức ñược không , biết rằng kiểm tra 100 hộp người ta thấy 75 hộp không có phế phẩm , 20 hộp có 1 phế phẩm , 5 hộp có 2 phế phẩm , không có hộp nào có 3 phế phẩm ? Cho kết luận với mức ý nghĩa 1%.
- với các xác suất tương ứng: 0,25.
- kiểm tra ngẫu nhiên 100 cơ sở kinh doanh tại thành phố..
- Câu 3: Năng suất một giống lúa tại vùng A ký hiệu: X A , tại vùng B ký hiệu: X B là các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn..
- ở vùng A người ta thu hoạch ngẫu nhiên 55 ha, thu ñược các số liệu sau:.
- c/ Thu hoạch một cách ngẫu nhiên 41 ha ở vùng B, người ta tính ñược x B =30.
- d/ Giả sử rằng ở vùng B, phương sai của X B là 3, lấy một mẫu ngẫu nhiên khác, kích thước 100, hãy tính xác suất ñể.
- Khi nghiên cứu giống lúa A, qua thí nghiệm, người ta ñã kết luận: năng suất của nó là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn có kỳ vọng 8 tấn/ha, ñộ phân tán 1,25 tấn/ha.
- ngẫu nhiên 144 ha, người ta thu ñược các số liệu sau ñây: x A = 7, 5 tấn/ha;.
- ðiều tra ngẫu nhiên 144 ha trồng lúa B, người ta thu ñược:.
- Biến ngẫu nhiên X có phân phối A(p), với công thức xác suất P x = p x ( 1 - p) 1-x .
- Chọn ngẫu nhiên một lô và từ ñó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm.
- Tìm xác suất ñể ñược chính phẩm..
- Cho X là biến ngẫu nhiên phân phối A(p) và Y = aX + (1 - a)X 2 , trong ñó a là hằng số..
- Năng suất của một loại cây trồng tại vùng A và B là các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
- Người ta thu hoạch ngẫu nhiên tại 100 ñiểm của vùng B và tính ñược năng suất trung bình 27,75 tạ/ha và ñộ lệch chuẩn mẫu là 2,5 tạ/ha.
- Câu 2: Thời gian hoạt ñộng tốt (không phải sửa chữa) của một loại ti vi là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn với.
- Tìm xác suất ñể khi thiết bị hoạt ñộng..
- Xác suất .
- Câu 3: Danh số mà doanh nghiệp có thể ñạt ñược khi thâm nhập vào một thị trường là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với doanh số trung bình 15,3 triệu ñồng/ tháng.
- Tìm xác suất ñể doanh nghiệp ñạt.
- Câu 4: Trọng lượng ñóng gói ñường loại 500 gam một gói trên một máy tự ñộng là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
- Giả thiết tuổi thọ của sản phẩm là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn với µ = 5 năm và σ = 1,5 năm..
- Câu 3: Năng suất một giống cây ăn quả tại vùng A là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
- Thu hoạch một cách ngẫu nhiên 50 cây ở vùng B người ta tính ñược năng suất trung bình là 27,5kg/cây và s = 3kg/cây.
- Câu 2: ðiều tra ngẫu nhiên 100 hộ gia ñình ở ñịa phương A thấy có 15 hộ thuộc diện nghèo..
- Giả sử doanh thu bán hàng của ñại lý là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt