« Home « Kết quả tìm kiếm

Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc nâng cao năng lực cho cha mẹ về chăm sóc và giáo dục trẻ em khuyết tật trí tuệ ( Ngiên cứu trường hợp tại Trung tâm Hy Vọng - Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật thành phố Hà Nội)


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI.
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN.
- VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CHA, MẸ VỀ CHĂM SÓC.
- VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ.
- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI.
- Hà Nội - 2015.
- Chuyên ngành: Công tác xã hội.
- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Đình Tấn.
- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi..
- Trong suốt quá trình thực hiện luâ ̣n văn t ốt nghiệp ngành Công tác xã hội với đề tài “Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc nâng cao năng lực cho cha, mẹ về chăm sóc và giáo dục trẻ em khuyết tật trí tuệ ( Nghiên cứu trường hợp tại trung tâm Hy Vọng – Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật thành phố Hà Nội)” tôi đã nhận được sự động viên, quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của gia đình, thầy - cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp..
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể thầy, cô giáo Khoa Xã hội học - Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm cũng như lòng yêu mến, tâm huyết với nghề nghiệp..
- Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại trung tâm Hy Vọng và các bậc phụ huynh học sinh đã giúp tôi hoàn thành nghiên cứu của mình..
- Mặc dù đã rất cố gắng và tâm huyết với đề tài, cộng với 6 năm kinh nghiệm làm việc với trẻ khuyết tật.
- nhưng do kiến thức của bản thân về lĩnh vực nghiên cứu chưa thực sự chuyên sâu, nên chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế.
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
- Tại Việt Nam.
- Ý nghĩa của nghiên cứu.
- Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu.
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu .
- Đối tượng nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp luận.
- Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏiError! Bookmark not defined..
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn sâu.
- Câu hỏi nghiên cứu.
- Giả thuyết nghiên cứu.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU.
- Khái niệm trẻ em.
- Khái niệm khuyết tật và khuyết tật trí tuệ.
- Khái niệm công tác xã hội, công tác xã hội nhóm, công tác xã hội với người khuyết tật.
- Công tác xã hội.
- Công tác xã hội nhóm.
- Công tác xã hội với người khuyết tật .
- Một số lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu.
- Thuyết trao đổi xã hội.
- Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
- Lịch sử hình thành trung tâm Hy Vọng – Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật thành phố ( TETT TP) Hà Nội.
- Công tác phát triển số lượng.
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VÀ NHỮNG NHU CẦU CỦA CHA, MẸ TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI TRUNG TÂM HY VỌNG.
- PHÁT HUY VAI TRÕ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CHA, MẸ VỀ CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI.
- Phương pháp.
- Phương pháp CTXH cá nhân.
- Phương pháp công tác xã hội nhóm.
- CTXH : Công tác xã hội.
- CPTTT : Chậm phát triển trí tuệ KTTT : Khuyết tật trí tuệ NVXH : Nhân viên xã hội.
- Ở Việt Nam hiện nay, số lượng người khuyết tật đang gia tăng nhanh chóng.
- Người khuyết tật có lẽ là người luôn gặp khó khăn ở một hoặc một vài khía cạnh khác nhau của đời sống xã hội.
- Nhà nước ta đã và đang có những chính sách, những nỗ lực để giúp người khuyết tật được bình đẳng hơn về cơ hội trong việc tiếp cận các dịch vụ như: y tế, giáo dục, việc làm;.
- cũng như hỗ trợ người khuyết tật nhận được các dịch vụ liên quan đến khuyết tật của họ.
- Chúng ta đều biết rằng người khuyết tật là một trong những nhóm xã hội yếu thế, dễ bị tổn thương và họ luôn cần được hỗ trợ để có thể giảm bớt hoặc khắc phục, tiến tới loại bỏ vấn đề khuyết tật của mình.
- Tiếp cận công tác xã hội trong hỗ trợ cho người khuyết tật hiện nay đang được xem là một hoạt động phù hợp, hướng đến việc xây dựng một xã hội hòa nhập và chấp nhận sự khác biệt..
- Luật Người khuyết tật năm 2010 của Quốc hội cũng đã nêu rõ các quyền của người khuyết tật (Khoản 1 – Điều 4).
- Đồng thời, chúng ta đều nhận thấy người khuyết tật cũng như những cá nhân khác trong xã hội, họ cũng có những nhu cầu trong các lĩnh vực của đời sống cần được đáp ứng: việc làm, y tế, giáo dục, cơ hội tiếp cận….
- Để hoạt động trợ giúp cho người khuyết tật nói chung và trẻ em khuyết tật trí tuệ nói riêng đạt hiệu quả, cần huy động sự nỗ lực từ nhiều phía, trong đó yếu tố gia đình đóng vai trò quan trọng.
- Ban điều phối các hoạt động hỗ trợ người khuyết tật tại Việt Nam (2013),.
- Báo cáo năm 2013 về hoạt động trợ giúp người khuyết tật tại Việt Nam 3.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Luật người khuyết tật và một số.
- văn bản luật liên quan, NXB Lao động – xã hội, 2010.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2011), thông tư số 04/TT- BLĐTBXH ngày 25 tháng 2 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
- Chính phủ (2013), Nghị định số 136/2103/NĐ-CP ban hành ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính Phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Công ước Quốc tế về quyền của người khuyết tật, năm 2007.
- Phạm Huy Dũng, Bài giảng Công tác xã hội, lí thuyết và thực hành CTXH trực tiếp, 2006, Nxb ĐH Sư Phạm.
- Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình tham vấn tâm lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Thị Giang ( 2013), Nghiên cứu một số vấn đề về phục hồi chức năng ngôn ngữ cho trẻ chậm phát triển trí tuệ, Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Ngôn ngữ học – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn..
- Trommsdorff (2001), Từ điển xã hội học, Nhà xuất bản Thế giới.
- Giáo trình: Công tác xã hội với người khuyết tật ( 2014), Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, đại học Quốc gia Hà Nội.
- Lê Thị Minh Hà ( 2012), Thực trạng công tác chẩn đoán trẻ khuyết tật ở một số trường chuyên biệt tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí khoa học – Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, số 37, tr.
- Nguyễn Thị Thái Lan (chủ biên) (2008), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
- Liên Hợp Quốc (2006), “Công ước quốc tế về quyền của Người khuyết tật”.
- Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em năm 2009 17.
- Luật người khuyết tật năm 2010.
- Bùi Thị Xuân Mai ( 2010), Giáo trình nhập môn công tác xã hội, Nxb Lao động – Xã hội.
- Eric Rosenthal và Viện Quốc tế bảo vệ quyền người khuyết tật tâm thần thực hiện theo yêu cầu của UNICEP Việt Nam ( 2009), Quyền của trẻ em khuyết tật tại Việt Nam – đưa luật pháp của Việt Nam phù hợp với Công ước Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật..
- Nguyễn Thị Hồng Nga ( 2010), Giáo trình hành vi con người và môi trường xã hội, Nxb Lao động – Xã hội.
- Đỗ Hạnh Nga ( 2012), Những khó khăn của gia đình có trẻ khuyết tật phát triển và nhu cầu của họ đối với các dịch vụ xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh, tạp chí phát triển KH – CN, tập 15, số X2, tr.
- Đỗ Hạnh Nga – Cao Thị Xuân Mỹ ( 2010), Thực trạng trẻ chậm phát triển trí tuệ ở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, Tạp chí khoa học – Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, Số 23, tr.
- Nguyễn Duy Nhiên (2010), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
- Nguyễn Duy Nhiên (2008), Nhập môn Công tác xã hội, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội..
- Nghị định số 28/ 2012/ NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Lê Văn Phú (2004), Nhập môn công tác xã hội, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Quốc hội (2004), Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 28.
- Quốc hội (2010), Luật Người khuyết tật.
- Sở Y tế Hà Nội - Ủy ban Dân số, gia đình và trẻ em Hà Nội ( 2007), Hướng dẫn phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật tại cộng đồng,Nxb Thanh Niên.
- chăm sóc trẻ em (2009), Nxb Lao đô ̣ng – Xã hội..
- Mai Thị Kim Thanh ( 2011), Giáo trình nhập môn công tác xã hội, Nxb giáo dục Việt Nam.
- Trần Đình Tuấn ( 2008), Công tác xã hội lý thuyết và thực hành, Nxb đại học Quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Bích Thủy, Nguyễn Thị Anh Thư ( 2005), Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, Nxb Hà Nội.
- Hà Thị Thư (2012), Công tác xã hội với người khuyết tật, Nxb Lao động - Xã hội.
- UNICEF (2013), Báo cáo tình hình Trẻ em thế giới năm 2013 với chủ đề: Trẻ em khuyết tật.
- UNICEP ( 2009), Báo cáo về trẻ khuyết tật và gia đình trẻ khuyết tật tại Đà Nẵng.
- UNFPA ( 2011), Người khuyết tật ở Việt Nam: Một số kết quả chủ yếu từ tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009, UNFPA-Hà Nội.
- www.pwd.vn Người khuyết tật Việt Nam | Viet Nam People With Disability www.nghilucsong.net Kênh thông tin người khuyết tật.
- http://www.drdvietnam.com Chương trình khuyết tật và phát triển (DRD).
- http://www.dphanoi.org.vn Hội người khuyết tật thành phố Hà Nội, Việt nam / Hanoi Disabled People Association, Vietnam.
- http://giadinh.net.vn “Hôn nhân của người khuyết tật: Phụ nữ khó kết hôn hơn nam giới gấp 3 lần”