« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo Án Về Điện Tích Điện Trường Môn Vật Lý Lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- sachhoc.com CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH.
- ĐIỆN TÍCH - THUYẾT ELCTRON- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
- a) Ở điều kiện bình thường, tổng đại số các điện tích của nguyên tử bằng không, nghĩa là nguyên tử trung hoà về điện..
- b)Nguyên tử mất electron thì nguyên tử nhiễm điện dương gọi là ion dương và ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm electron thì nguyên tử nhiễm điện tích âm gọi là ion âm;.
- Vật nhiễm điện dương số proton lớn hơn số electron, vật nhiễm điện âm khi số proton nhỏ hơn số electron - Nếu vật mang điện tích dương.
- Nếu vật mang điện tích âm : Với là điện tích nguyên tố.
- 2 : Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi..
- a) Nhiễm điện do cọ xát.
- Cọ xát thủy tinh vào lụa , ột số êlectron từ thanh thuỷ tinh bật ra và di chuyển sang tấm lụa, làm cho thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương và tấm lụa nhiễm điện âm.
- b) Nhiễm điện do tiếp xúc.
- cả hai nhiễm điện cùng dấu.
- c) Nhiễm điện do hưởng ứng.
- Đặt một thanh kim loại không nhiễm điện gần quả cầu C mang điện dương ,các (e) tự do trong thanh kim loại bị hút về phía quả cầu, làm cho đầu của A thanh gần quả cầu thừa (e) mang điện âm, đầu còn lại B thiếu (e) mang điện tích dương bổ sung hình vẽ.
- 4 : Định luật coulomb và chỉ ra đặc điểm của lực tương tác giữa các điện tích điểm:.
- Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có.
- Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó.
- Có chiều là lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu.
- Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- hai điện tích điểm (C.
- r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m) 5.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng tính).
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong một điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian xung quanh điện tích, giãm đi lần khi chúng được đặt trong chân không:.
- Các điện tích cùng dấu : lực đẩy - trái dấu : lực hút.
- ĐIỆN TRƯỜNG:.
- Điện trường tồn tại ở đâu có tinh chất gì.
- Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó..
- Một điện tích Q nằm tại một điểm trong chân không sẽ gây ra xung quanh nó một điện trường.
- Một điện tích q nằm trong điện trường đó sẽ bị Q tác đụng một lực điện.
- Ngược lại, q cũng gây ra một điện trường tác dụng lên Q một lực trực đối.
- Nêu định nghĩa cường độ điện trường.
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó..
- Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q..
- Đơn vị cường độ điện trường là V/m..
- Nêu định nghĩa đường sức điện , đặc điểm của đường sức điện, nêu được điện trường đều là gì.
- Đường sức điện trường là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó..
- b) Tính chất của đường sức điện trường.
- Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện trường đi qua và chỉ một mà thôi.
- +Các đường sức điện là các đường cong không kín, xuất phát từ các điện tích dương va kết thúc ở các điện tích âm.
- Nơi nào có cường độ điện trường mạnh ta vẽ đường sức dày và nơi nào có cường độ điện trường yếu các đường sức thưa..
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau.
- 1.Nêu đặc điểm công của lực điện : Khi một điện tích q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của).
- (Là hình chiếu của đường đi xuống phương của đường sức).
- **Đặc điểm : Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
- Điện trường tĩnh là một trường thế.
- 2.Nêu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và đơn vị đo:.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N.
- Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q..
- Đơn vị hiệu điện thế là Vôn ( V).
- Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Đơn vị cường độ điện trường là V/m.
- Phát biểu định nghĩa tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung của tụ điện.
- Tụ điện là gì.
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện..
- Tụ điện dùng để chứa điện tích..
- Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi.
- Kí hiệu tụ điện.
- Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
- Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
- Đơn vị đo điện dung của tụ điện là fara (F.
- Điện dung của tụ điện phẳng:.
- Ghép tụ điện (xem kĩ): để làm bài tập).
- CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
- DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN:.
- Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích..
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện được đo bằng thương số giữa điện lượng tải qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian và khoảng thời gian đo.
- Với dòng điện không đổi thì ta có:.
- Nguồn điện.
- Nguồn điện :Thiết bị tạo ra dòng điện và duy trì dòng điện Hay là nguồn năng lượng có khả năng cung cấp điện năng cho các dụng cụ tiêu thụ điện ở mạch ngoài.
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường (trong vùng có lực lạ) và độ lớn của điện tích đó..
- Công của nguồn điện.
- Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
- (bằng công của dòng điện chạy trong toàn mạch).
- Công thức công của nguồn điện.
- Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch..
- Công suất của nguồn điện.
- Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch..
- Điện năng ( công dòng điện ) tiêu thụ và công suất điện qua một đoạn mạch.
- Điện năng( công dòng điện ) tiêu thụ của đoạn mạch.
- Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó..
- Công suất điện trên một đoạn mạch.
- Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó..
- Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
- Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian..
- ĐỊNH LUẬT ÔM.
- 3 ĐỊNH LUẬT.
- Định luật Ôm cho một đoạn mạch:.
- Lưu ý đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng dòng điện có chiều từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp Nên theo chiều dòng điện tích : gọi là độ giảm thế trên điện trở R giữa hai điểm A,B.
- ngược chiều dòng điện.
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch:.
- Phát biểu Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.A.
- Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn điện ( hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài.
- Định luật Ôm cho một đoạn mạch chứa nguồn : A.
- tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch (UAB.
- Lưu ý: Đối với nguồn điện E: dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
- *Tính được hiệu suất của nguồn điện:.
- -Biết cách tính hiệu suất của nguồn điện theo công thức.
- trong đó, Acó ích là công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài..
- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN thì công thức tính hiệu suất của nguồn điện là : Hiệu suất tính ra phần trăm(%).