« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Sinh học phân tử


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài giảng Sinh học phân tử"

Bài giảng Sinh học phân tử

tailieu.vn

Sinh học phân tử (molecular. biology) là môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật hay các hiện. tượng sinh vật ở mức độ phân tử.. Ta gặp các nội dung của sinh học phân tử trong nhiều môn khoa học thuộc lĩnh vực khoa học sự sống đặc biệt là di truyền họcsinh hóa học. Ngược lại, các nội dung của di truyền họcsinh hóa học cũng bao hàm nhiều kiến thức của sinh học phân tử. mối liên hệ chặt chẽ giữa sinh học phân tử, di truyền học, sinh hóa học và nhiều môn khoa học khác..

Bài giảng Sinh học phân tử trong nông nghiệp

tailieu.vn

Hiểu biết cấu trúc và chức năng của mô thực vật ở mức độ phân tử - Ứng dụng sinh học trong. Điểm quá trình 20%. Cấu trúc và chức năng của nucleotide - Cấu trúc và chức năng của DNA. Cấu trúc và chức năng của RNA. Cấu trúc và chức năng của acid amin - Cấu trúc và chức năng của protein. Cơ chế của quá trình tái bản DNA - Cơ chế của quá trình tổng hợp RNA - Cơ chế của quá trình tổng hợp protein. Chức năng. Sinh học phân tử. Ở tất cả tế bào sống. Phiên mã. Dịch mã. Lạnh Các yếu tố phiên mã.

Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 1 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

Môn học: SINH HỌC PHÂN TỬ 1. Bộ môn Sinh học phân tử và CNSH ứng dụng Khoa Công nghệ sinh học. Lược sử phát triển của sinh học phân tử. Các đại phân tử sinh học: Acid nucleic và Protein – Cấu trúc và chức năng của acid nucleic. Cấu trúc và chức năng của protein. Cấu trúc gen và hệ gen của sinh vật – Cấu trúc của gen. Mã di truyền và quá trình dịch mã.. Mã di truyền. Nguồn gốc, cấu trúc và chức năng các loại RNA – Sinh tổng hợp protein. Phan Hữu Tôn, Giáo trình Sinh học phân tử đại cương, 2009..

Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 1 - Bùi Hồng Quân

tailieu.vn

Sinh học phân tử (molecular biology) là môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử sinh học (acid nucleic, protein. 1929 Phoebus Aaron Levene xác định và đặt tên các ribonucleic acid và deoxyribonucleic acid, và một cấu trúc DNA “tetranucleotide”, trong đó 4 base của DNA được sắp xếp theo thứ tự trong một bộ bốn.. (control) Tế bào S chết Trộn tế bào S chết. (control) và tế bào R sống. DNA mang tín hiệu di truyền. Cấu trúc thật sự của DNA?.

Bài giảng Thực hành Sinh học phân tử 1 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

Sinh viên hiểu rõ mục đích bài thực hành và nắm đƣợc cách tiến hành thí nghiệm.. Sinh viên nuôi cấy đƣợc vi khuẩn và xác định đƣợc số lƣợng tế bào vi khuẩn trong dịch nuôi cấy.. Sinh học phân tử. Giáo trình Sinh học phân tử đại cƣơng

Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 8 - Nguyễn Hữu Trí

tailieu.vn

Các kỹ thuật phân tích trong Sinh học phân tử. Sự tách chiết DNA dựa trên nguyên tắc hòa tan khác nhau của các phân tử khác nhau (nucleic acid/protein) trong hai pha không hòa tan (phenol, chloroform/nước).. Mục đích là thu được các phân tử nucleic acid ở trạng thái nguyên vẹn tối đa, không bị phân hủy bởi các tác nhân cơ học hay hóa học.. PM Nguyễn Hữu Trí [email protected] 3. Chất tẩy là phân tử lưỡng cực, sẽ kết hợp với protein màng và các phân tử phospholipid làm phá vỡ cấu trúc màng..

Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 1 - Nguyễn Hữu Trí

tailieu.vn

Sinh học phân tử (molecular biology) là môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử sinh học (acid nucleic, protein. CH 3 [email protected]. chất này đến từ nhân của tế bào. CH [email protected]. 1929 Phoebus Aaron Levene xác định và đặt tên các ribonucleic acid và deoxyribonucleic acid, và một cấu trúc DNA. [email protected] 7. Tế bào S sống (control). Tế bào R sống (control). Tế bào S chết (control). Trộn tế bào S chết và tế bào R sống.

Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 2 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

Phân tử Hemoglobin. Gồm 2 chuỗi polypeptit α và β - Liên kết với nhân heme ở giữa. Cấu trúc. Di chuyển Xúc tác. Cấu trúc:. chất qua màng tế bào. Điều hòa: hocmon - Xúc tác: enzyme. Enzyme là một dạng protein có khả năng xúc tác cho những phản ứng hoá sinh học có tính đặc thù cao, có nghĩa là chúng chỉ xúc tác cho một số phản ứng đặc hiệu.. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào cấu trúc bậc và trạng thái tự nhiên của phân tử protein enzyme đó..

sinh học phân tử

www.scribd.com

Bài thực tập Sinh học phân tử Phòng Thí nghiệm Sinh YBÀI 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SINH HỌC PHÂN TỬ 1. Mục đích Giới thiệu cho sinh viên biết trang thiết bị thường được sử dụng trong sinh học phântử để sinh viên nắm được chức năng và nguyên tắc sử dụng các trang thiết bị đó. Các trang thiết bị thường được sử dụng trong sinh học phân tử  Pipet: Được sử dụng để hút, xả, trộn dung dịch.

SHH151 – THỰC TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ

www.academia.edu

HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN (1) Đánh giá quá trình: kiểm tra trong các buổi học, điểm thực hành trong từng bài học (2) Báo cáo thực tập (3) Đánh giá cuối kì: thi kết thúc môn Tóm tắt môn học TT Sinh học phân tử Trang 2/2

Bài giảng môn Sinh học phân tử: Chương 2 - Nguyễn Hữu Trí

tailieu.vn

Cấu trúc và chức năng các Đại phân tử Sinh học. Đại phân tử (Polymer). Đại phân tử là gì?. Một polymer là một phân tử lớn chứa nhiều đơn vị (monomer) nhỏ liên kết với nhau.. CH 3 [email protected]. Các đại phân tử sinh học quan trọng. CH 5 [email protected]. CH 7 [email protected]. CH 9 [email protected]. Tế bào thực vật. 0.5 m Vách tế bào]. Sợi cellulose trong vách tế bào. CH 2 OH CH 2 OH. O OH O CH 2 OH O. O CH 2 OH OH. OH OH. O CH 2 OH. H CH 2 OH. CH 2 OH OH CH 2 OH OH.

SINH HỌC PHÂN TỬ

www.scribd.com

ADN polymerase III không cótác dụng khởi đầu sự tổng hợp ADN. -1-Tiểu luận sinh học phân tử Vai trò của enzim trong quá trình tái bản phiên mã và dịch mã.

Bài giảng Sinh học phân tử: Phương pháp phân tích ADN

tailieu.vn

Lai acid nucleic (lai phân tử). Lai hóa: 2 phân tử acid nucleic phân tử sợi ñôi = phân tử lai. Phản ứng lai ñặc hiệu: bắt cặp một vùng liên tục giữa hai mạch. Phản ứng lai không ñặc hiệu:. Lai hóa Biến tính Lai acid nucleic (lai phân tử). acid nucleic sợi ñơn bắt cặp bổ sung với nhau lai = duplex. Lai acid nucleic - yếu tố ảnh hưởng. ðộ dài các trình tự lai: càng phản ứng càng lâu.. Nồng ñộ các phân tử (ADN). ñến ñộ bền của liên kết hydro (ADN) và thời gian phản ứng. Tm: phản ứng lai (hồi.

sinh học phân tử (tt)

tailieu.vn

Từ những năm giữa thê kỷ 19, các nhà nghiên cứu sinh học phân tử đã tìm cách tách các phân tử DNA,. RNA cũng như protein và khuyếch đại (nhân dòng) những phân tử này.. Về bản chất, phản ứng này được thực hiện nhằm mục đích tạo nhiều bản sao từ một phân tử DNA khi có mặt của DNA-polymersase với quá trình biến nhiệt theo chu kỳ.. Trong cơ thể sinh vật, các phân tử DNA được nhân lên (quá trình tự sao) với sự có mặt của DNA-.

Bài giảng Sinh học phân tử: Nhập môn Sinh học phân tử - ThS. Nguyễn Thanh Tố Nhi

tailieu.vn

Đầu 1990, nghiên cứu insilico (trên máy điện toán) đã tạo thuận lợi cho các nghiên cứu Sinh học, trong đó có Di truyền học. Thúc đẩy sự ra đời của công nghệ di truyền. Nghiên cứu cơ bản về cấu trúc v{ chức năng của từng gen. o bắt đầu đưa ra giải ph|p đơn giản để kiểm tra về di truyền học. Đối tượng nghiên cứu: sự sống cấp độ ph}n tử. Phương pháp nghiên cứu. Cô lập gen để nghiên cứu sự biểu hiện, điều hòa…. Ph|t hiện gen, nghiên cứu sự biểu hiện. Ph|t hiện protein, nghiên cứu chức năng protein

phân loại vi sinh vật bằng sinh học phân tử (tt)

tailieu.vn

Cách tiếp cận phân loại học với kỹ thuật sinh học phân tử:. Ngày nay những tiến bộ trong sinh học phân tử đã mở ra khả năng ứng dụng hữu hiệu trong phân loại học và nghiên cứu đa dạng vi sinh vật. Nếu như các phương pháp. truyền thống chỉ tập trung trên một số đối tượng vi sinh vật thì phương pháp sinh học phân tử có thể áp. dụng trên mọi đối tượng vi sinh vật.. Nói chung các phương pháp sinh học phân tử tập trung vào các kỹ thuật chủ yếu là:. Hóa phân loại học..

Tổng ôn bằng chứng sinh học phân tử Sinh học 12

hoc247.net

Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì tỉ lệ các aa, trình tự aa cũng như các Nu càng giống nhau và ngược lại.. bằng chứng giải phẫu so sánh B. bằng chứng sinh học phân tử C. bằng chứng địa lí sinh vật học D. bằng chứng phôi sinh học. Hướng dẫn giải Đây là bằng chứng sinh học phân tử.. Đáp án cần chọn là: B. Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit..

Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 3 - Nguyễn Quốc Trung

tailieu.vn

Lục lạp chứa DNA ở dạng các phân tử kép có cấu trúc vòng. Mỗi lục lạp chứa nhiều phân tử DNA, tuy nhiên mỗi phân tử DNA đều chứa các gen giống. AtpF1 1 Bán phân tử của ATP synthase. NdhA 1 Bán phân tử NADH dehydrogenase NdhB 1 Bán phân tử NADH dehydrogenase. Các gen của lục lạp và chức năng. Nguồn gốc tiến hóa của Lục lạp và ty thể?. Kích cỡ DNA của một số virus. Các trình tự DNA lặp lại Một số Nhiều. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra riêng biệt Không có. Số nhiễm sắc thể Một Nhiều.

Sinh học phân tử Nhà xuất bản Đại học Huế

www.academia.edu

Sinh học phân tử 5 Liên kết hydrogen (a) Cấu trúc của DNA RNA Hình 1.1. Sinh học phân tử 6 o 100 A o o đường kính 100 A 300 A . Sinh học phân tử 8. Sinh học phân tử 9. Sinh học phân tử 10 E. Sinh học phân tử 11 lớn (50S). Sinh học phân tử 12 II. Sinh học phân tử 13 - Amino acid t . như sau (Hình 1.4): Sinh học phân tử 14 - 1. Sinh học phân tử 15. Sinh học phân tử 16. Sinh học phân tử 19 . Sinh học phân tử 20. Sinh học phân tử 21 109 nguyên. Sinh học phân tử 22 đôi. Sinh học phân tử 23 1.3.

Đề tài: Sinh học phân tử cao học

tailieu.vn

Võ Thị Phương Lan (2006), Giáo trình sinh học phân tử tế bào và ứng dụng, Nxb Giáo dục,. Hoàng Đức Cự (1998), Sinh học đại cương : Sinh học phân tử - tế bào, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 178tr.. Lê Đức Trình (2001), Sinh học phân tử của tế bào, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 264tr.