« Home « Kết quả tìm kiếm

bài tập tế bào nhân thực


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "bài tập tế bào nhân thực"

Giải bài tập trang 39 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:. Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:. Tế bào nhânnhân chưa phân hóa, chưa có màng nhân.. Tế bào nhân thực đã có màng nhânnhân đã phân hóa.. Bào quan:. Tế bào nhân sơ chưa có bào quan.. Tế bào nhân thực đã có nhiều bào quan.

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Tế bào nhân thực. Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào?. Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào.. Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt..

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 46 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực.. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào.

Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 43 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào..

Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Thấy được tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ribosome.. Xem trước bài mới, tìm hiểu chung về tế bào nhân thực, vai trò và chức năng của các bào quan trong tế bào.. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đem lại cho chúng ưu thế gì?. Lông và roi ở tế bào vi khuẩn có chức năng gì không?. GV có thể mở bài bằng câu hỏi: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có sự khác nhau như thế nào?.

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ. Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?. Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân sơ. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực (hình 7.1).. Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế bào sẽ lớn.

Lý thuyết Tế bào nhân thực - Sinh học 10

hoc247.net

Trang | 1 Tế bào nhân thực. Nhân tế bào. Chức năng. Lưu trữ thông tin di truyền, quy định các đặc điểm của tế bào.. Là điều khiển các hoạt động sống của tế bào.. Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng.. Trang | 3 – Ribôxôm là bào quan không có màng.. Là bào quan có màng đơn.. Là bào quan có cấu trúc màng kép:. Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.. Là bào quan có màng kép.

Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.. Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.. Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.. Nắm được đặc điểm và cấu tạo của tế bào nhân sơ.. Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.. Tế bào động vật, thực vật.. Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu tạo của tế bào nhân thực.. GV: Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào?

Giải bài tập trang 66 SGK Sinh học lớp 10: Hô hấp tế bào

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài 1, 2, 3 trang 66 SGK Sinh 10: Hô hấp tế bào. Tóm tắt lý thuyết: Hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.. Trong quá trình đó các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O, đồng thời năng lượng của chúng được giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng rất dễ sử dụng chứa trong các phân tử ATP. Ở các tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra chủ yếu trong ti thể..

Lý thuyết Tế bào nhân sơ - Sinh học 10

hoc247.net

Tế bào nhân sơ. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ 1.1. Cấu tạo. Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc.. Khoảng 1- 5μm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực =>. Cấu tạo tế bào nhân sơ. Thành tế bào. Cấu tạo:. Thành tế bào được cấu tạo bằng peptiđôglican.. Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương (G. Thành tế bào vi khuẩn Gram. Chức năng: quy định hình dạng tế bào..

Bài tập tự luận Sinh học lớp 10: Tế bào (nâng cao)

vndoc.com

Bài 7: Có khoảng 10 7 riboxom trong một tế bào gan. Cho rằng riboxom là một khối cầu có đường kính 20 nm và tế bào gan là khối hình vuông có cạnh 20 µm. Các riboxom chiếm bao nhiêu % khối lượng tế bào gan?. khối lượng. Tỉ lệ riboxom trong tế bào. Bài 8: Một tế bào nhân thực chứa khoảng 10 7 riboxom và phân chia trong 24 giờ.. Tính số lượng riboxom được tạo ra trong 1 giây để đảm bảo cho các tế bào con có đủ riboxom.. Thời gian tổng hợp một phân tử ARN 45S là 3 phút.

Phương pháp giải các dạng bài tập sinh học tế bào khó Sinh học 9

hoc247.net

Bài 7: Có khoảng 10 7 riboxom trong một tế bào gan. Cho rằng riboxom là một khối cầu có đường kính 20 nm và tế bào gan là khối hình vuông có cạnh 20 µm. Các riboxom chiếm bao nhiêu % khối lượng tế bào gan?. khối lượng. Tỉ lệ riboxom trong tế bào. Bài 8: Một tế bào nhân thực chứa khoảng 10 7 riboxom và phân chia trong 24 giờ.. Tính số lượng riboxom được tạo ra trong 1 giây để đảm bảo cho các tế bào con có đủ riboxom.. Thời gian tổng hợp một phân tử ARN 45S là 3 phút.

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh lớp 6: Quan sát tế bào thực vật

vndoc.com

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh lớp 6: Quan sát tế bào thực vật. Các bộ phận của tế bào thực vật là gì?. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:. Các bộ phận chủ yếu của tế bào thực vật là vách tế bào, chất tế bào, nhân tế bào và màng sinh chất…. Trình bày các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:. Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ hành, dùng kim mũi mác khẽ lật lấy một lớp rất mỏng ở phía trong vảy hành cho vào đĩa đã có nước..

Giải bài tập trang 25 SGK Sinh lớp 6: Cấu tạo tế bào thực vật

vndoc.com

Giải bài tập trang 25 SGK Sinh lớp 6: Cấu tạo tế bào thực vật. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.. Hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật khác nhau, nhưng chúng đều gồm các thành phần sau: vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?.

Bài tập sinh học tế bào

vndoc.com

Câu 13: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thểcũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.

Giải bài tập trang 91 SGK Sinh 9: Công nghệ tế bào

vndoc.com

Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới.. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 91 Sinh học lớp 9: Công nghệ tế bào Bài 1: (trang 91 SGK Sinh 9). Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? Tại sao cần thực hiện các công đoạn đó?.

Giải bài tập trang 13 SGK Sinh lớp 8: Tế bào

vndoc.com

Giải bài tập trang 13 SGK Sinh lớp 8: Tế bào. Hoạt động sống của tế bào:. Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường Thành phần hóa học của tế bào. Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể.. Chức năng Bào quan. Vận chuyển các chất trong tế bào b) Tì thế. tế bào..

Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 75 SGK Sinh 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân A. Tóm tắt lý thuyết: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.. Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Quá trình này bao gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất..

Lý thuyết ôn tập và nâng cao chuyên đề Cấu trúc của tế bào Sinh học 10

hoc247.net

Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào động vật với tế bào thực vật.. Trình bày được cấu trúc phù hợp với chức năng của từng bào quan cấu tạo nên mỗi loại tế bào.. Vẽ được sơ đồ mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực (động vật, thực vật). Phân biệt được cấu trúc thành tế bào của vi khuẩn G+ và G-. 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi ông sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của cây bần.