Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
SAU PHẪU THUẬT VÙNG BỤNG. Định nghĩa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Sinh lý bệnh của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật 15 1.4. Tiêu chí chẩn đoán biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Nghiên cứu trong nước và nước ngoài về biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vết mổ hở ra không lành ở 0.5-5% trường hợp phẫu thuật bụng.. Suy thận xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân có dùng chất cản quang, 4% cho tất cả bệnh nhân hậu phẫu.. Biến chứng hô hấp xảy ra >50% bệnh nhân (chủ yếu là xẹp phổi tự giới hạn) và là nguyên nhân của 35% trường hợp tử vong.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Biến đổi lâm sàng, chức năng hô hấp sau phẫu thuật giảm thể tích phổi.. Về biến đổi triệu chứng lâm sàng:. sau phẫu thuật 1 và 3 tháng, chúng tôi nhận thấy BN có cải thiện rõ ràng về các triệu chứng như ho, khạc đờm, tức ngực, rối loạn giấc ngủ.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chúng tôi ghi nhận đường huyết không đạt mục tiêu trước phẫu thuật làm tăng nguy cơ bệnh nhân mắc các biến chứng như suy hô hấp (p = 0,005) và tử vong (p = 0,043) sau phẫu thuật.. Khi phân tích về kết quả đường huyết mao mạch và biến chứng sau phẫu thuật cho thấy. những bệnh nhân có biến chứng sau phẫu thuật có đường huyết cao hơn so với nhóm không biến chứng ở thời điểm ngay trước phẫu thuật (p=0,011) và ngày 1 sau phẫu thuật (p=0,001).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giảm đau ngoài màng cứng (NMC) ngực không chỉ có tác dụng giảm đau tốt mà còn ngăn chặn phản ạ ức chế cơ hoành khi phẫu thuật vùng bụng trên, làm giảm nguy cơ biến chứng hô hấp sau mổ [4]. Giảm đau tốt có lợi cho thông khí cơ học, giảm phản ứng stress trong và sau phẫu thuật. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu hệ thống về hiệu quả giảm đau của gây tê NMC ngực do BN tự điều khiển và ảnh hưởng lên chức năng thông khí sau các phẫu thuật vùng bụng trên ở người cao tuổi (NCT).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các biến chứng liên quan đến việc gây tràn khí màng bụng và đưa ống nội soi vào cơ thể bao gồm: các rối loạn nhịp tim, thủng tạng rỗng và tạng đặc, chảy máu và tràn khí dưới da. Theo tổng hợp nhiều báo cáo, các biến chứng của phẫu thuật nội soi thường nhẹ và xảy ra với tần xuất 1-5%, tỉ lệ tử vong khoảng . Phẫu thuật cắt túi mật nội soi (T) và mổ hở (P) Các biến chứng thường gặp là. Các biến chứng của gây mê như loạn nhịp tim, và các biến chứng hô hấp..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ GÃY PHỨC HỢP GÒ MÁ. Gãy phức hợp gò má là những chấn thương hàm mặt phổ biến có thể dẫn đến mất thẩm mỹ và suy giảm chức năng. Trên thực tế, việc tái tạo phức hợp gò má vẫn là một thách thức đối với bác sĩ phẫu thuật hàm mặt vì vị trí quan trọng của nó trong thẩm mỹ khuôn mặt và những biến chứng, di chứng sau phẫu thuật điều trị gãy phức hợp gò má. Mục tiêu: Mô tả và phân tích biến chứng sau phẫu thuật điều trị gãy phức hợp gò má.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Biến chứng sau phẫu thuật điều trị gãy phức hợp gò má trong các tài liệu đã công bố.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NGHIấN CỨU TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƢ. Kết quả phẫu thuật: 26/82 BN (31,7%) thực hiện phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, phẫu thuật Miles nội soi: 52/82 BN (63,4. 4/82 BN (4,9%) điều trị bằng phẫu thuật tạm thời. Tai biến trong mổ 9,7%, biến chứng sau mổ 10,9%, mất chức năng tỡnh dục sau phẫu thuật: 7 BN (25,9%).. Tai biến, biến chứng. Phẫu thuật nội soi..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các yếu tố: cắt gan 3 HPT hoặc 4 HPT. 180 phút) và truyền hồng cầu khối trong mổ không phải là yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan.. 40%) là yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan ung thư.. Bảng 3: Phân tích đa biến các yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan ung thư.. 0,05 Cắt gan ≥ 3 HPT p >. 40% là yếu tố độc lập tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan ung thư..
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phẫu thuật tim hở có thể gây đau nghiêm trọng sau mổ và có nguy cơ ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp và có thể gây nhiều biến chứng hô hấp sau mổ, làm kéo dài thời gian nằm hồi sức sau mổ, tăng chi phí điều trị, tăng nguy cơ tử vong.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phẫu thuật tim hở có thể gây đau nghiêm trọng sau mổ và có nguy cơ ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp và có thể gây nhiều biến chứng hô hấp sau mổ, làm kéo dài thời gian nằm hồi sức sau mổ, tăng chi phí điều trị, tăng nguy cơ tử vong.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Grais et al., 2007: trên 50% trẻ <. chảy trong 30 ngày sau khi phát ban.. Bệnh cảnh LS của sởi và biến chứng.. Các biến chứng của sởi.. Biến chứng của sởi theo tuổi.. Tổn thương hô hấp trong bệnh sởi. Rất thường gặp:. Có thể do chính virus sởi. Có thể là biến chứng của bệnh. Không phải đơn thuần do nhiễm khuẩn bệnh viện.. Xảy ra trong 30 ngày sau khi phát ban (Grais-2007: trên 50% trẻ <. Biến chứng hô hấp trong bệnh sởi.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Theo Văn Tần, biến chứng là kết quả phẫu thuật không được như ý muốn, thường không tiên lượng được, xảy ra không phải do cố ý với hy vọng phẫu thuật sẽ thành công [5].. Biến chứng sau mổ cắt gan điều trị ung thư gan khá phổ biến và đa dạng. Cơ sở giải phẫu áp dụng kỹ thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng. Kinh nghiệm qua 1.245 trường hợp cắt gan ung thư. Biến chứng và chất lượng phẫu thuật làm sao xử trí cho hiệu quả
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Điều trị nội khoa sau phẫu thuật:. dùng thuốc giãn phế quản, corticoid, thuốc long đờm, vận động hô hấp liệu pháp, hướng dẫn BN tập thở, định kỳ hẹn BN sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng và không có ĐBP.. Bảng 1: Biến đổi triệu chứng cơ năng hô hấp trước và sau phẫu thuật.. Trước phẫu thuật (n = 16). Sau phẫu thuật 1 tháng (n = 16). Sau phẫu thuật 3 tháng (n = 16). Khó thở .
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
BN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT BN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT QUY TRÌNH THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC QUY TRÌNH THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC. BN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT BN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT. TRƯỚC PHẪU THUẬT. Monitor theo dõi.. Túi Plastic vô trùng để bảo vệ khối thoát vị.. QUY TRÌNH THEO DÕI VÀ CHĂM QUY TRÌNH THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT SÓC TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT. Hỗ trợ hô hấp theo y lệnh: Gắn máy thở, oxy…..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dù đã làm giảm đáng kể tỷ lệ biến chứng và tử vong so với phẫu thuật kinh điển, TEVAR vẫn là một phương pháp nguy có nguy cơ cao 1 . Các biến chứng sớm và tử vong sớm sau TEVAR trong các nghiên cứu.. Biến chứng sớm Minami 1. Tiến 7 (n=31) Biến chứng nội sọ . Biến chứng hô hấp 7(30,4. Biến chứng tim . Endoleak Tử vong 30 ngày .
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tình trạng hô hấp sơ sinh, hơn 60% sơ sinh cần hỗ trợ hô hấp ở các mức độ khác nhau, 3 trường hợp (10,4%) đặt nội khí quản là sơ sinh non tháng cân nặng dưới 1000 gram.. Trong 29 sơ sinh sống sau phẫu thuật, có 2 trường hợp tử vong trong vòng 28 ngày sau sinh chiếm 6,9%. Tỷ lệ sống ít nhất của 1 thai là 87% tỷ lệ sống sơ sinh chung đạt 58,9%. Chưa phát hiện tổn thương thần kinh ngắn hạn sau phẫu thuật..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bít tắc đường khí đạo vì đờm dịch tiết ở các bệnh nhân bỏng nặng có biến chứng viêm phổi, sẹp phân thuỳ.. Bỏng đường hô hấp + nhiễm độc CO. Suy hô hấp nặng sau phẫu thuật ở bệnh nhân bỏng.. Chỉ mở khi có suy hô hấp, có tính chất điều trị dự phòng ở các bệnh nhân bỏng nặng bị hôn mê sâu, để đặt ống nội khí quản gây mê mổ tiếp.. (Chỉ tiêu suy hô hấp: pO 2 <. Kỹ thuật: Rạch Ù dưới sụn 1. Vô trùng khi làm và khi bệnh nhân thở.. Thắt mạch máu:.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mắt có biến chứng trong quá trình phẫu thuật.. Mắt có biểu hiện biến chứng (ngoài tổn thương GM) trên lâm sàng sau phẫu thuật 1 ngày.. Phương pháp nghiên cứu.. Phương tiện nghiên cứu: máy chụp cắt lớp quang học phần trước nhãn cầu VISANTE OCT (Hãng NIDEX), máy sinh hiển vi khám bệnh có đèn khe.. Tiến hành nghiên cứu:.