Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Biểu mô tuyến"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP KHÔNG PHẢI THỂ TỦY MANG TÍNH GIA ĐÌNH.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sơ lƣợc giải phẫu, phôi thai, sinh l , mô học v ph n lo i ung thƣ tuyến tiền liệt. Phân lo i mô bệnh học ung thƣ tuyến tiền liệt. Ung thƣ tuyến tiền liệt, tân sản nội biểu mô tuyến tiền liệt và phân độ mô học ung thƣ iểu mô tuyến. Ung thƣ tuyến tiền liệt. Ph n độ mô học ung thƣ iểu mô tuyến c a tuyến tiền liệt. Xâm lấn v di căn c a ung thƣ tuyến tiền liệt. Hoá mô miễn dịch và ứng dụng trong ung thƣ tuyến tiền liệt. Methyl hóa gen RASSF1A trong ung thƣ.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tất cả các mẫu mô được thu thập ở bệnh nhân đã được chuẩn đoán xác định giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến phổi. Đột biến gen EGFR xét nghiệm theo phương pháp RCR realtime sử dụng khuân Dnhãn áp làm ở phòng xét nghiệm y học phân tử Học Viện Quân Y.. n là cỡ mẫu nhỏ nhất phải đạt được cho bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến.. p là tỷ lệ đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến, p = 0,642 dựa theo kết quả của nghiên cứu PIONEER. 138 bệnh nhân.. Tỷ lệ đột biến gen EGFR.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết luận: Đặc điểm FDG PET/CT có mối liên quan và có giá trị dự đoán tình trạng bộc lộ PD L1 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi.. Từ khóa: Ung thư phổi, biểu mô tuyến, FDG PET/CT, PD L1.. quan giữa giá trị SUVmax và mức độ bộc lộ PD-L1.. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa mức độ bộc lộ PD-L1 ở BN UTPKTBN và giá trị SUVmax vẫn chưa có sự đồng thuận giữa kết quả nghiên cứu của các tác giả 9,10,11 .
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tác giả Choi nghiên cứu 130 bệnh nhân UTP biểu mô tuyến có đột biến EGFR thấy khối u >3cm gặp 65,4% [7]. Nghiên cứu của Park trên 126 bệnh nhân UTP biểu mô tuyến có đột biến EGFR, tỷ lệ này là 70,6% [8]. Nghiên cứu của Trần Lê Sơn có tỷ lệ cao, 83,4% [5]. dấu hiệu. Nghiên cứu của Park, tràn dịch màng phổi gặp 41,3%, hình phế quản chứa khí 24,6% [8]. Hasegawa thấy trong 102 ca UTP biểu mô tuyến đột biến EGFR, dấu hiệu tạo hang gặp 8,8% [9] (HRCT.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình thái mô học của mô giáp có thể từ mô giáp lành, quá sản dạng u tuyến hoặc ung thư biểu mô typ tuyến giáp giống như ung thư biểu mô tuyến giáp thông thường (chuyển dạng ác tính) [5],[10. Sự chuyển dạng ác tính của u quái giáp chiếm 5 - 10%, và thường gặp ung thư biểu mô thể nhú và thể nang [14. điểm mô bệnh học của u quái giáp khiến việc chẩn đoán nhầm với các khối u buồng trứng khác đặc biệt là các khối u biểu mô và u mô đệm - dây sinh dục [3],[12.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Từ khóa: FDG- PET/CT, max SUV, EGFR, ung thư phổi biểu mô tuyến . TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 150. Các xét nghiệm sinh học phân tử đột biến gen EGFR, BRAF, ROS1, ALK ngày càng phổ biến tại các cơ sở điều trị ung thư phổi ở nước ta. Đột biến EGFR thường được tìm thấy trong ung thư biểu mô tuyến của phổi và là yếu tố dự báo quan trọng nhất về hiệu quả của việc sử dụng thuốc ức chế men tyros ine kinase.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NGHIÊN CỨU CÁC BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT CẮT TRỌN TUYẾN GIÁP - NẠO HẠCH CỔ TRÊN BỆN H NHÂN. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP DẠNG NHÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU CẦN THƠ. Mục tiêu: Đánh giá biến chứng phẫu thuật cắt trọn tuyến giáp và nạo hạch cổ trong ung thư tuyến giáp dạng nhú.. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang 44 bệnh nhân ung thư tuyến giáp dạng nhú được phẫu thuật cắt trọn tuyến giáp và nạo hạch cổ tại Bệnh v iện Ung Bướu Cần Thơ từ 04/2016 đến 04/2017..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hóa trị tạm bợ phác đồ XELIRI trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng di căn có kết quả đáp ứng và thời gian sông thêm cao. Trong UTĐTT di căn, có 76,6% bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi các độc tính, trong đó độc tính độ 3 -4 là 25,6%
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Mục tiêu: Đánh giá khi sự có mặt của thành phần chế nhày và phân loại mối tương quan giữa kết quả phẫu thuật triệt để điều của Lauren không mang ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Hữu lệ này. nghị Việt Đức với một số đặc điểm giải phẫu bệnh Từ khóa: ung thư dạ dày, thời gian sống thêm học.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Mục tiêu: Đánh giá khi sự có mặt của thành phần chế nhày và phân loại mối tương quan giữa kết quả phẫu thuật triệt để điều của Lauren không mang ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Hữu lệ này. nghị Việt Đức với một số đặc điểm giải phẫu bệnh Từ khóa: ung thư dạ dày, thời gian sống thêm học.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Fy chqng ti tiJn hành đL tài “Nghiên cứu mức xâm lấn, di căn hạchcủa ung thư biểu mô tuyến trực trng !ua lâm "ng, ch. Nghiên cứu giá trị thăm trực tràng trong đánh giá mức xâm lấn củung th! trực tràng. Đánh giá mức xâm lấn củ ung th! trực tràng #$ng ch. (+m hi,u giá trị ch%& c-ng h!ng t/ trong đánh giá mức xâm lấnung th! trực tràng. 'h!0ng 1 (ng 2un tài li3u 1.1. (rên th5 gi6i $ại cc nư!
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Thể liên kết chỉ gặp ở biểu mô phủ. Biểu mô có thể có nguồn gốc từ ngoại bì. Liên kết vòng bịt, thể liên kết, liên kết khe đều có tác dụng liên kết hai tế bào gần nhau. Tế bào đáy của biểu mô trụ giả tầng có cực ngọn tiếp xúc với không khí. Tế bào mầm khía thuộc mô biểu mô phủ) 86. Tế bào gan thuộc mô biểu mô tuyến) 87. Tế bào tiết ra testosterone thuộc mô biểu mô tuyến) 88. Tế bào thành ỏ đáy vị thuộc mô biểu mô tuyến
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đánh giá vi thể khối ung thư trực tràng: dựa trên kết quả giải phẫu bệnh bao gồm ung thư biểu mô tuyến, ung thư biểu mô tuyến nhày, ung thư biểu mô tế bào nhẫn, ung thư biểu mô không biệt hóa, ung thư biểu mô thể vi nhú, ung thư biểu mô tuyến nhú, ung thư biểu mô tuyến răng cưa. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu không can thiệp trên bệnh nhân và không phục vụ cho mục đích thương mại.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ung thư biểu mô dạng tế bào nhẫn Tế bào nhẫn. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt Tuyến tiền liệt. Ung thư biểu mô tuyến nang. Theo tài liệu của tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2016, ung thư biểu mô (UTBM) tuyến tiền liệt là ung thư phổ biến thứ 6 ở nam giới, mô bệnh học được chia thành 7 típ vi thể bao gồm:. UTBM tuyến nang, UTBM nội ống, UTBM tuyến ống, UTBM đường niệu, UTBM tuyến vảy, UTBM tế bào vảy và UTBM tế bào đáy, trong đó hay gặp nhất là ung thư biểu mô tuyến nang [1].
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô ĐTT nguyên phát, giai đoạn I-II.. Tiêu chuẩn loại trừ: Không đáp ứng được các tiêu chuẩn chọn trên và bệnh nhân được chẩn đoán là u di căn hoặc tái phát.. Phương pháp nghiên cứu. Thiết kết nghiên cứu: theo phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.. Nghiên cứu về mô bệnh học và HMMD Kỹ thuật mô học: Đánh giá khối u và hạch theo quy trình giải phẫu bệnh chuẩn..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các nghiên cứu trên thế giới: với ung thư thực quản được tỉ lệ. sống trên 5 năm với biểu mô vảy là 22,8%, biểu mô tuyến Brazil, 549 bệnh nhân;. với ung thư biểu mô tuyến dạ dày là 68,2%. Thời gian nằm viện trung bình 10,3 ngày, lâu nhất là 52 ngày. Tỷ lệ biến chứng sớm khá thấp với 7 / 84 BN (chiếm 8.3%)..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mối liên quan giữa sống thêm với loại mô bệnh học. Theo đó, ung thư biểu mô tuyến nhú có thời gian sống thêm cao nhất, lên tới tháng, TLS 5 năm là 66,7%. Trong khi đ ó thời gian sống thêm trung bình chỉ còn tháng ở loại ung thư biểu mô tế bào nhẫn, TLS 5 năm chỉ còn 37,5%. Ở nhóm các típ UT hiếm gặp thời gian sống thêm chỉ còn tháng (p<0,05)..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô đường mật chủ yếu là loại ung thư biểu mô tuyến, phần lớn có mức độ biệt hóa vừa hoặc cao, các typ mô bệnh học hiếm gặp hơn bao gồm: ung thư biểu mô thể nhú, thể nhầy, tế bào vảy, tế bào nhỏ, tế bào trung mô và ung thư biểu mô thể nhẫn [5],[6].
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả điều trị u biểu mô tuyến lệ. 2.1 Phân bố bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật. Phân bố bệnh nhân u biểu mô có chỉ định phẫu thuật. U HHTL lành tính UTBM tuyến lệ Tổng. Không phẫu thuật . 2.2 Phân bố mắt phẫu thuật Bảng 3. Phân bố mắt phẫu thuật. 2.3 Các phương pháp phẫu thuật Bảng 4. Các phương pháp phẫu thuật. Phương pháp phẫu thuật U HHTL lành tính UTBM tuyến lệ Tổng. 151 2.4 Đường phẫu thuật u biểu mô tuyến lệ. Đường phẫu thuật u biểu mô tuyến lệ.