« Home « Kết quả tìm kiếm

Tế bào nhân


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tế bào nhân"

Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Bài tập Sinh học 10

download.vn

Riboxom của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân bào bằng phương thức đơn giản đó là phân đôi tế bào. Tế bào nhân thực gồm các tế bào chất được phân thành vùng chứa các bào quan phức tạp như: ti thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể, lizôxôm, riboxom, thể golgi, peroxisome, t… Ribôxôm của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Tế bào nhân sơ cũng có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2. Tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội màng và màng nhân.

Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là A. Có màng sinh chất. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất..... Có màng nhân D. Câu 2: Ở tế bào nhân chuẩn, tế bào chất được xoang hoá là do A. Có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất. Có các bào quan có màng bọc phân cách với tế bào chất C. Có hệ thống mạng lưới nội chất. Không có ở tế bào nhân sơ. Có nhiều lỗ nhỏ giúp trao đổi chất giữa nhântế bào chất D. Tự do trong tế bào chất C.

Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?. Không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất C. Không có chứa phân tử ADN. Câu 2: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là A. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan C. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân D. Câu 3: Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn?. Màng sinh chất B. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. Cơ thể đơn bào, tế bàonhân sơ.

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ. Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?. Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Để quan sát được tế bào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. GV: Cho HS quan sát tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật.. GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?. HS: Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, nhân chưa có màng bao bọc so với tế bào nhân thực.. GV: Em có nhận xét gì về kích thước giữa các tế bào?. HS: Kích thước rất nhỏ, chỉ bằng khoảng 1/10 kích thước tế bào nhân thực..

Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.. GV: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?. HS: Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu trúc phức tạp.. GV: Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc của tế bào nhân thực.. GV cho HS quan sát tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật.. GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?. HS: Tế bào nhân sơ nhỏ, cấu tạo đơn giản hơn nhiều so với tế bào nhân thực..

Lý thuyết Tế bào nhân thực - Sinh học 10

hoc247.net

Trang | 1 Tế bào nhân thực. Nhân tế bào. Chức năng. Lưu trữ thông tin di truyền, quy định các đặc điểm của tế bào.. Là điều khiển các hoạt động sống của tế bào.. Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng.. Trang | 3 – Ribôxôm là bào quan không có màng.. Là bào quan có màng đơn.. Là bào quan có cấu trúc màng kép:. Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.. Là bào quan có màng kép.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ Câu 1: Cho các đặc điểm sau:. (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican. Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?. Câu 2: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:. Câu 3: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein Câu 4: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?. Câu 5: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng C.

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các bào quan trong tế bào nhân thực Sinh học 10

hoc247.net

Nhân tế bào.. Nhân tế bào dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có một nhân (cá biệt có tế bào không có nhân như tế bào hồng cầu ở người). Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm còn tế bào thực vật có không bào phát triển thì nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên.. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5µm.. Hình 3 : Cấu tạo của nhân tế bào.

Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào.. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.. Cấu trúc và chức năng của các bào quan.. *Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ?. *Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất?. *Hãy mô tả cấu trúc của ti thể?. HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì có enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá của tế bào..

Luyện tập cấu tạo tế bào nhân sơ Sinh học 10 năm 2020

hoc247.net

Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A.thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.. màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân.. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.. Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân.. vùng nhân, tế bào chất, roi, lông.. vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi.. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ.

Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

Lý thuyết Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng phân tử ATP.. Lục lạp. 1/ Cấu trúc. Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.. Chức năng: Tùy từng loại tế bào và tùy loài:. Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (tế bào thực vật).. Chức năng: Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Câu 2: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A.

Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

Lý thuyết Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). VIII/ Khung xương tế bào 1/ Cấu trúc. Là giá đỡ cơ học cho tế bào.. Tạo hình dạng của tế bào.. Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.. Các lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.. Nhờ glicôprôtêin để tế bào nhận biết tế bào lạ.. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất 1/ Thành tế bào. Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào..

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực Câu 1: Cho các ý sau:. (1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan. (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ. (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?. Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là?.

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân sơ. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực (hình 7.1).. Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế bào sẽ lớn.

Giải bài tập trang 39 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:. Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:. Tế bào nhânnhân chưa phân hóa, chưa có màng nhân.. Tế bào nhân thực đã có màng nhânnhân đã phân hóa.. Bào quan:. Tế bào nhân sơ chưa có bào quan.. Tế bào nhân thực đã có nhiều bào quan.

Giáo án Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ có ở tế bào nhân thực.. Hãy quan sát hình vẽ và cho biết khung xương tế bào có cấu trúc như thê nào? HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…. Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế bào có chức năng gì?. Nếu tế bào không có khung xương thì sẽ như thế nào?. Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng sinh chất cấu tạo gồm những thành phần nào?. Prôtein xuyên màng tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào.. Khung xương tế bào:.

Luyện tập cấu tạo tế bào nhân thực Sinh học 10 năm 2020

hoc247.net

Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:. Có hệ thống nội màng, có nhiều bào quan có màng bao bọc -Nhân có màng bao bọc. Cấu trúc của tế bào nhân thực 1. Nhân tế bào:. Cấu trúc:. -Bao bọc bởi 2 lớp màng. Chức năng: Mang thông tin di truyền. Điều khiển mọi hoạt động của tế bào.. Lưới nội chất:. Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn. Cấu trúc. -1 đầu nối với màng nhân, 1 đầu nối với lưói nội chất trơn.. -Nối tiếp lưới nội chất hạt..

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 46 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực.. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào.

Bài tập trắc nghiệm kiểm tra Đặc điểm của hai loại tế bào nhân sơ và nhân thực Sinh học 10

hoc247.net

Đặc điểm của tế bào nhân sơ là. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan b. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất d. Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ?. Tế bào thực vật c. Tế bào động vật d. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân b. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan c. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn?. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?.