« Home « Kết quả tìm kiếm

Tế bào nhân thực


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Tế bào nhân thực"

Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.. GV: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?. HS: Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu trúc phức tạp.. GV: Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc của tế bào nhân thực.. GV cho HS quan sát tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật.. GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?. HS: Tế bào nhân sơ nhỏ, cấu tạo đơn giản hơn nhiều so với tế bào nhân thực..

Giải bài tập trang 39 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:. Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:. Tế bào nhânnhân chưa phân hóa, chưa có màng nhân.. Tế bào nhân thực đã có màng nhânnhân đã phân hóa.. Bào quan:. Tế bào nhân sơ chưa có bào quan.. Tế bào nhân thực đã có nhiều bào quan.

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 46 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực.. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào.

Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài trang 43 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào..

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực

vndoc.com

Tế bào nhân thực. Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào?. Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào.. Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt..

Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Để quan sát được tế bào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. GV: Cho HS quan sát tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật.. GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?. HS: Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, nhân chưa có màng bao bọc so với tế bào nhân thực.. GV: Em có nhận xét gì về kích thước giữa các tế bào?. HS: Kích thước rất nhỏ, chỉ bằng khoảng 1/10 kích thước tế bào nhân thực..

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Tế bào chất gồm có hai thành phần chính: bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Đây là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực.. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí – Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào..

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

vndoc.com

Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.. Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực).

Trắc Nghiệm Cấu Trúc Tế Bào Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Đặc điểm chung của tế bào sinh vật nhân thực - Tế bào động vật, thực vật, nấm. là tế bào nhân thực. Đa số tế bào có một nhân (cá biệt có tế bào không có nhân như tế bào hồng cầu ở người). Chức năng: Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu ribôxôm. Ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dữ trữ. Chức năng: ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào c. Không bào - Là bào quan dễ nhận thấy trong tế bào thực vật.

Giải bài tập trang 66 SGK Sinh học lớp 10: Hô hấp tế bào

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài 1, 2, 3 trang 66 SGK Sinh 10: Hô hấp tế bào. Tóm tắt lý thuyết: Hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.. Trong quá trình đó các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O, đồng thời năng lượng của chúng được giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng rất dễ sử dụng chứa trong các phân tử ATP. Ở các tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra chủ yếu trong ti thể..

Bài tập tự luận Sinh học lớp 10: Tế bào (nâng cao)

vndoc.com

Bài 7: Có khoảng 10 7 riboxom trong một tế bào gan. Cho rằng riboxom là một khối cầu có đường kính 20 nm và tế bào gan là khối hình vuông có cạnh 20 µm. Các riboxom chiếm bao nhiêu % khối lượng tế bào gan?. khối lượng. Tỉ lệ riboxom trong tế bào. Bài 8: Một tế bào nhân thực chứa khoảng 10 7 riboxom và phân chia trong 24 giờ.. Tính số lượng riboxom được tạo ra trong 1 giây để đảm bảo cho các tế bào con có đủ riboxom.. Thời gian tổng hợp một phân tử ARN 45S là 3 phút.

Bài tập sinh học tế bào

vndoc.com

Câu 13: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thểcũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.

Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào

vndoc.com

Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep v chuỗi vận chuyển điện tử → Oxi hóa hoàn toàn 1 phân tử glucô tạo được 38 ATP.. Các giai đoạn. Đường phân Tế bào chất Glucozơ, ATP, ADP, NAD. Tế bào nhân sơ: Tế bào chất. Tế bào nhân sơ: Màng tế bào chất

Giáo án Sinh học 10 bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

vndoc.com

GV: Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật nhân thực đơn bào và đa bào?. GV: Qúa trình nguyên phân được ứng dụng. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân 1. nguyên phân là cơ chế sinh sản.. Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân thoi vô sắc bị phá vỡ?. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.. NST tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào..

Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

vndoc.com

Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn tế bào thực vật lại tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.. Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau..

30 câu hỏi trắc nghiệm về phần Di truyền cấp độ tế bào Sinh học 12 có video lời giải

hoc247.net

Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể:. B.Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.. D.Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Giải bài tập trang 25 SGK Sinh lớp 6: Cấu tạo tế bào thực vật

vndoc.com

Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:. Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.. Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.

Di truyền tế bào

tainguyenso.vnu.edu.vn

Lai tế bào soma và công nghệ tế bào thực vật 264 7.5.1. Phương pháp tạo tế bào trần (protoplast) 265 7.5.2. Sự liên kết và dung hợp tế bào trần 266 7.5.3. Sự phát triển của tế bào lai 266 7.5.4. Chọn lọc, xác định các dòng tế bào lai và mô sẹo 267. Chương 8: Di truyền tế bào soma và ung thư 273. Bệnh ung thư 273. Sự chuyển hóa ung thư 274. Tế bào lành và tế bào ung thư in vitro 275 8.2.2. Sự chuyển hóa ung thư khi lai tế bào 276 8.2.3. Sự chuyển hóa ung thư in vivo 277 8.3.

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh lớp 6: Quan sát tế bào thực vật

vndoc.com

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh lớp 6: Quan sát tế bào thực vật. Các bộ phận của tế bào thực vật là gì?. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:. Các bộ phận chủ yếu của tế bào thực vật là vách tế bào, chất tế bào, nhân tế bào và màng sinh chất…. Trình bày các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:. Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ hành, dùng kim mũi mác khẽ lật lấy một lớp rất mỏng ở phía trong vảy hành cho vào đĩa đã có nước..

Tế bào Mô phôi

tainguyenso.vnu.edu.vn

gen, trong công tác nhân nhanh vô tính các dòng cây có đặc tính ưu việt. 5) ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật trong công tác chọn tạo giống và phục tráng giống cây trồng. 7) Khái niệm tế bào trần, cách thu nhận các tế bào trần và tái sinh cây. 8) Biến dị tế bào soma: ý nghĩa trong chọn tạo giống cây trồng. 12) Kỹ thuật nuôi cấy lớp mỏng tế bào và nuôi cấy tế bào thực vật trong bình phản ứng sinh học.