« Home « Kết quả tìm kiếm

Cây khung nhỏ nhất


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Cây khung nhỏ nhất"

Bài toán cây khung nhỏ nhất và các ứng dụng

000000296702-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nguyễn Đức Nghĩa Đơn vị: Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Tên đề tài (tiếng Việt): Bài toán cây khung nhỏ nhất và các ứng dụng 1. Bài toán cây khung nhỏ nhất trên đồ thị là bài toán NP-khó trong nhóm các bài toán về đồ thị. Bài toán cây khung nhỏ nhất trên đồ thị được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế như việc thiết kế mạng lưới giao thông đường sắt, mạng lưới điện, mạng đường ống nước, mạng internet.

Bài toán cây khung nhỏ nhất và các ứng dụng

000000296702.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cây khung nhỏ nhất Định nghĩa: Cho G là một đồ thị liên thông. Định nghĩa: Cho T là một cây khung của một đồ thị liên thông có trọng số. Định nghĩa: Cho G là một đồ thị liên thông có trọng số. Nếu đồ thị có trọng số các cạnh là bằng nhau thì mọi cây khung của nó đều là MST. Ví dụ này cho thấy đồ thị có thể có nhiều cây khung nhỏ nhất.

Giải thuật di truyền đa mục tiêu giải bài toán khung nhỏ nhất với đường kính bị chặn

234443-TT-VN.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tìm hiểu chi tiết các bước giải thuật di truyền đa mục tiêu (SPEA1 và SPEA 2) giải bài toán cây khung nhỏ nhất với đường kính bị chặn

Giải thuật di truyền đa mục tiêu giải bài toán khung nhỏ nhất với đường kính bị chặn

234443.pdf

dlib.hust.edu.vn

Gii bài toán cây khung nh nht vi ng kính b chn Phm Tho – Đm bo toán hc cho máy tính và h thng tính toán Page 48 Bài toán BDMST còn có tên khác là bài toán "Cây khung nhỏ nhất với đường kính bị ràng buộc" (DCMST- Diameter-Constrained Minimum Spanning Tree). ,n ng chi phí này ph Gii thut di truyn a mc tiêu Phm Tho – Đm bo toán hc cho máy tính và h thng tính toán Page 49 thu. bii các thành viên ca nó thành mt d c Gii thut di truyn a mc tiêu Phm Tho – Đm b

ĐỀ XUẤT THUẬT TOÁN MỚI GIẢI BÀI TOÁN CÂY KHUNGVỚI CHI PHÍ ĐỊNH TUYẾN NHỎ NHẤT TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỒ THỊ THƯA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Thuật toán REPRI: Bắt đầu từ một cây khung T được khởi tạo bằng kết quả của thuật toán WONG.. Thuật toán dừng nếu trong một lần duyệt qua tất cả các cạnh e  T mà không tìm được cạnh e’. Thuật toán REPIR: Bắt đầu từ một cây khung T được khởi tạo bằng cây khung nhỏ nhất theo thuật toán KRUSKAL hoặc thuật toán PRIM. Thuật toán dừng nếu trong một lần duyệt qua tất cả các cạnh e  G – T mà không cải thiện được chi phí định tuyến của cây khung T [8]..

Thuật toán di truyền giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu

000000254140-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nếu giá trị 1P và 2P nhỏ (121, 1PP thì cây thiên kiến trở thành cây khung nhỏ nhất MST. Phương pháp mã hóa LB là mã hóa dư thừa đồng nhất và thiên kiến (11P. nên cây thiên kiến trở thành cây khung nhỏ nhất MST. Phương pháp Mã hóa NB là mã hóa dư thừa đồng nhất và thiên kiến.

Cải tiến toán tử đột biến trong thuật toán tiến hóa đa nhân tố giải bài toán cây khung phân cụm đường đi ngắn nhất

tailieu.vn

Thuật toán AAL chia bài toán CluSPT thành 2 bài toán con và tìm lời giải mỗi bài toán con trong mỗi giai đoạn khác nhau, trong đó, thuật toán Prim [11] được sử dụng để tìm lời giải của cả bài toán con thứ nhất (là cây khung nhỏ nhất của đồ thị nối giữa các cụm) và lời giải bài toán con thứ 2 (là cây khung nhỏ nhất của đồ thị con trong mỗi cụm).

Thuật toán tìm kiếm Hill climbing giải bài toán Cây Steiner nhỏ nhất

www.academia.edu

BÀI TOÁN CÂY STEINER NHỎ NHẤT Khác với bài toán cây khung nhỏ nhất (Minimum Spanning Trees Problem. đó là bài toán đơn giản.

Thuật toán tìm kiếm Hill climbing giải bài toán Cây Steiner nhỏ nhất

www.academia.edu

BÀI TOÁN CÂY STEINER NHỎ NHẤT Khác với bài toán cây khung nhỏ nhất (Minimum Spanning Trees Problem. đó là bài toán đơn giản.

Thuật toán di truyền giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu

000000254140.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp mã hóa LB là mã hóa dư thừa đồng nhất và thiên kiến (11P. Phương pháp Mã hóa NB là mã hóa dư thừa đồng nhất và thiên kiến. Mặt khác, mã hóa NB không thể biểu diễn tất cả các cây khung mà chỉ biểu diễn một phần nhỏ của không gian lời giải và có thiên kiến trở thành cây hình sao hoặc cây khung nhỏ nhất MST. 4  Phương pháp mã hóa NetKey là mã hóa dư thừa đồng nhất, không thiên kiến nên các cá thể của GA sử dụng mã hóa NetKey không phụ thuộc vào cấu trúc của cây khung tối ưu.

Đánh giá hiệu năng định tuyến đa phát dựa trên duy trì một cách tối ưu cây khung trong mạng tự hợp di động

repository.vnu.edu.vn

Dựa trên kết quả nghiên cứu về việc áp dụng lý thuyết đồ thị vào mạng phân tán, bài toán trở thành xây dựng và bảo trì cây khung nhỏ nhất, lúc đó, chi phí về truyền dữ liệu sẽ được tối ưu nhất. Tuy nhiên, cây khung dùng trong định tuyến đa phát (cây khung đa phát) không giống hoàn. toàn với cây khung nhỏ nhất thuần túy, lí do là chỉ có một số nút mạng thuộc nhóm đa phát để gửi nhận dữ liệu, một số nút khác chỉ đóng vai trò định tuyến và chuyển tiếp gói tin chứ không trực tiếp nhận dữ liệu..

Giáo trình toán rời rạc - Chương 6: CÂY

tailieu.vn

Ta gọi độ dài m(T) của cây khung T là tổng trọng số của các cạnh của nó:. Bài toán đặt ra là trong số tất cả các cây khung của đồ thị G, hãy tìm cây khung có độ dài nhỏ nhất. Cây khung như vậy được gọi là cây khung nhỏ nhất của đồ thị và bài toán đặt ra được gọi là bài toán tìm cây khung nhỏ nhất.. Để minh hoạ cho những ứng dụng của bài toán cây khung nhỏ nhất, dưới đây là hai mô hình thực tế tiêu biểu cho nó..

Thuật toán trình bày kiến giải bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất

000000254962.pdf

dlib.hust.edu.vn

kiến giải bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất 10nguyên không âm.

Thuật toán trình bày kiến giải bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất

000000254962.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mục đích nghiên cứu của luận văn + Hiểu bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất. Hiểu thuật toán bày kiến + Phát triển thuật toán bày kiến giải bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất. Nội dung chính của luận văn Chương 1: Giới thiệu bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất. Chương này giới thiệu bài toán cây khung chi phí lộ trình nhỏ nhất và ứng dụng của nó.

Cây khung của đồ thị

www.scribd.com

CÂY KHUNG CỦA ĐÒ THỊ Bài 17.Hình 1:a)Thuật toán PrimTa gọi đỉnh 1 là đỉnh xuất phát của cây khung, V là tập các đỉnh của câykhung và T là tập các cạnh được chọn vào cây khungCạnh được chọn phải thỏa mãn 2 điều kiện: Có trọng số nhỏ nhất vàkhông tạo với các cạnh đã chọn thành một chu trìnhĐồ thị có 6 đỉnh, vậy thuật toán sẽ kết thúc sau khi ta chọn được 5 cạnhVCác cạnh có khả năng CạnhđượcchọnT Vậy cây khung của đồ thị gồm các cạnh cótổng trọng số là: 16 b)Thuật toán KruskalTa sắp xếp các cạnh trong

Định tuyến đa phát dựa trên bảo trì tối ưu cây khung trong các mạng tự hợp di động

repository.vnu.edu.vn

Luận văn đưa ra một hướng tiếp cận hoàn toàn mới, áp dụng các thành tựu mới nhất trong lĩnh vực tính toán phân toán để đưa ra giao thức xây dựng và bảo trì cây khung đa phát với chi phí tối thiểu hóa, cây khung đa phát được bảo trì là cây khung xấp xỉ nhỏ nhất có thể được.. Luận văn được thực hiện dựa trên các thành quả mới nhất trong lĩnh vực tính toán phân. giá trị O(V) là giá trị tối ưu nhất có thể có được đối với một mạng có V nút.

Đánh giá hiệu quả của giải thuật di truyền giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu với các kỹ thuật mã hóa cây

000000255072.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mục đích chính của các thuật toán tìm kiếm, là tìm ra lời giải tốt nhất cho bài toán trong thời gian nhỏ nhất. Các thuật toán tìm kiếm như: vét cạn ( tìm kiếm trên danh sách, trên cây hoặc đồ thị), tìm có thông tin sử dụng heurictics để áp dụng các tri thức về cấu trúc của không gian tìm kiếm nhằm giảm thời gian cần thiết cho việc tìm kiếm được sử dụng nhiều nhưng chỉ hiệu quả với không gian tìm kiếm nhỏ và không hiệu quả khi tìm kiếm trong không gian tìm kiếm lớn.

Ứng dụng thuật toán lai giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu

000000253580.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hình 3-5 Mô tả giải thuật PSO. 76 Hình 3-6 Mô tả giải thuật PSO. 78 Hình 4-1 Sơ đồ giải thuật di truyền lai đề xuất. 82 Hình 4-2 Giải thuật mã hóa cây khung thành chuỗi Prufer. 83 Hình 4-3 Cây khung được mã hóa bởi chuỗi Prufer 2565. 84 Hình 4-4 Giải thuật giải mã cây khung từ một chuỗi Prufer. 85 Hình 4-5 Giải thuật xây dựng cây khung từ chuỗi NetKeys. 87 Hình 4-7 Giải thuật xây dựng cây khung từ một chuỗi CB-TCR. 89 Hình 4-9 Cây khung sinh ra từ chuỗi CB-TCR . 90 Hình 4-10 Giải thuật Prim. 91 Hình

Ứng dụng thuật toán lai giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu

000000253580-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Ứng dụng thuật toán lai giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu Tác giả luận văn: Nguyễn Duy Hiệp Lớp: CNTT Khóa Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đức Nghĩa Tóm tắt nội dung Bài toán cây khung truyền thông tối ưu (Optimal Communication Spanning Tree - OCST) là bài toán trên đồ thị thuộc lớp NP-khó có nhiều ứng dụng trong thực tế đặc biệt là trong việc thiết kế vi mạch và các mô hình mạng.

Đánh giá hiệu quả của giải thuật di truyền giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu với các kỹ thuật mã hóa cây

000000255072.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Để từ đó có thể chọn được kỹ thuật mã hóa cây cho kết quá tốt trong bài toán cây khung truyền thông. d) Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết về thuật toán di truyền và bài toán tối ưu cây khung truyền thông. Nghiên cứu các kỹ thuật mã hóa cây. Xây dựng và cài đặt chương trình cho các kỹ thuật mã hóa cây.