« Home « Kết quả tìm kiếm

Chẩn đoán di căn hạch


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Chẩn đoán di căn hạch"

Đánh giá kết quả chẩn đoán di căn hạch ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi điều trị tại bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

Số trạm hạch N1 có di căn (vị trí). Di căn ung thư vào trạm hạch N2 Số trạm hạch N2. Số trạm hạch N1 có di căn (vi trí). So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch trước mổ bằng CT và PET/CT với kết quả mô bệnh. So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch bằng CT với mô bệnh học. Chẩn đoán di căn hạch. Kết quả mô. di căn Di căn Hạch. di căn 62 3 50,0%. Di căn 12 3 Hạch. di căn 64 3 62,5%. Di căn 8 5. So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch bằng PET/CT với mô bệnh học. Chẩn đoán di căn hạch bằng.

Giá trị của chụp cắt lớp điện toán bụng chậu trước mổ trong đánh giá di căn hạch trên bệnh nhân ung thư dạ dày

tailieu.vn

CT không phát hiện chính xác được trường hợp nào có di căn hạch.. Đối với các trường hợp ung thư tiến triển, từ pT2 trở lên, chúng tôi ghi nhận tỷ lệ có di căn hạch chung là . Nếu phân chia kỹ hơn thì đối với các trường hợp bướu có giải phẫu bệnh là pT2.. giá Di căn 5 2 7. Theo kết quả này thì tỷ lệ di căn hạch trong giai đoạn pT2 sẽ là . Độ nhạy của CT. trong chẩn đoán di căn hạch là và độ đặc hiệu là . Đối với các trường hợp pT3. hạch sau mổ Tổng số Di căn Lành. CT đánh giá Di căn 7 1 8.

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư lưỡi phần di động và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn

tailieu.vn

Bảng 10: Giá trị của CHT trong chẩn đoán di căn hạch. CHT MBH Có di căn. hạch Không di căn hạch Tổng. Có di căn hạch 1 1 2. Không di căn hạch 2 24 26. Đặc điểm hình ảnh ung thư lưỡi trên CHT. Trước tiêm phần lớn u có đặc điểm giảm tín hiệu (67,4. ngược lại sau tiêm tỷ lệ tăng tín hiệu (96,2. Kết quả này khá tương tự với nghiên cứu của Nguyễn Văn Hương với đặc điểm tín hiệu u trên xung T1W trước tiêm phần lớn là giảm tín hiệu so với cơ .

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán và định hướng điều trị ung thư vú

tailieu.vn

Trong nghiên cứu của chúng tôi trong 52 bệnh nhân ung thư vú phát hiện được 16 trường hợp (30,7%) có di căn hạch nách trên MRI, những bệnh nhân này đã được phẫu thuật cắt u vú và nạo vét hạch, kết quả giải phẫu bệnh hạch sau phẫu thuật có 15 trường hợp hạch di căn (độ nhạy trong chẩn đoán di căn hạch trên MRI 94%).. Giá trị trong định hướng điều trị 3.2.1.

Nạo hạch khoeo trong melanom ác di căn hạch

tailieu.vn

Chẩn đoán Melanom ác ngón IV chân trái T3bN3cM0 giai đoạn IIIC đã điều trị di căn hạch khoeo trái.. Chúng tôi miêu tả một ca melanom ác da ngón bốn chân trái di căn hạch bẹn đã được phẫu thuật và xạ trị vùng bẹn sau đó di căn hạch khoeo, hiếm gặp trên lâm sàng, để miêu tả về kỹ thuật nạo hạch vùng khoeo. Vì nó ít gặp và y văn ít đề cập đến nên gây lúng túng cho phẫu thuật viên trong nạo hạch khoeo, dẫn đến việc nạo hạch không sạch mà chỉ dừng lại ở việc lấy hạch khoeo..

Tình trạng di căn hạch của ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở nam giới

tapchinghiencuuyhoc.vn

Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá tình trạng di căn hạch và các yếu tố liên quan trong ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở nam giới.. Nghiên cứu được thực hiện trên 102 bệnh nhân nam giới được chẩn đoán ung thư tuyến giáp thể biệt hóa và phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 7/2018 đến tháng 8/2020.. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.

Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối tương quan tới đặc điểm bệnh học ung thư khoang miệng

tailieu.vn

Di căn hạch cổ là yếu tố tiên lượng quan trọng của ung thư khoang miệng. Hiện nay các nghiên cứu về ung thư khoang miệng nói chung và tình trạng di căn hạch cổ tại Việt Nam còn hạn chế, do đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối liên quan tới đặc điểm bệnh học ung thư khoang miệng”. Gồm 158 BN chẩn đoán ung thư khoang miệng giai đoạn cT1- 4N0-2M0 điều trị tại bệnh viện K từ . +Chẩn đoán ung thư khoang miệng giai đoạn CT1-4n0-2m0.

Đánh giá sự tương quan giữa các yếu tố tiên lượng và tình trạng di căn hạch nách trên bệnh nhân ung thư vú pN2 - N3

tailieu.vn

Bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ đồng thời cần đánh giá kĩ tình trạng di căn hạch trước mổ bằng phối hợp các kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh để loại trừ di căn hạch chặng III.

Giá trị tiên lượng của di căn hạch cạnh động mạch chủ trong phẫu thuật ung thư đầu tụy

tapchinghiencuuyhoc.vn

Ngoài ra, xác định di căn hạch nhóm 16 qua chẩn đoán hình ảnh cũng là một phương án có thể tính đến.. Di căn hạch nhóm 16 là một yếu tố tiên lượng xấu trong ung thư tụy, thể hiện ung thư tụy đã di căn xa, với thời gian sống thêm giảm, trung bình là tháng. Theo chúng tôi, cần xác định di căn hạch 16 trước mổ hoặc sinh thiết tức thì trong mổ để quyết định phương pháp điều trị cho bệnh nhân, nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư vùng đầu tụy..

Mối liên quan giữa sự xâm nhập mạch máu, mạch bạch huyết với sự di căn hạch nách của ung thư vú xâm nhập

tailieu.vn

Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học là ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập.. Ung thư biểu mô tuyến vú tại chỗ.. Ung thư vú tái phát hoặc ung thư cơ quan khác di căn tới vú.. Ung thư vú ở nam giới.. Phương pháp nghiên cứu. Các bước tiến hành nghiên cứu. Các biến số nghiên cứu:. Tình trạng hạch: có/không di căn hạch, nhóm hạch (0, ≤3 và ≥3 hạch).. Xâm nhập bạch mạch: có hoặc không. Tiêu chuẩn để đánh giá một trường hợp ung thư xâm nhập bạch mạch phải hội tụ đủ cả 3 yếu cầu sau:.

Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc

tailieu.vn

Trên thế giới, nhiều nghiên cứu cho thấy, tại thời điểm chẩn đoán, có khoảng 25 – 30% bệnh nhân ung thư âm hộ có di căn hạch bẹn [2], [4]. Điều trị ung thƣ âm hộ di căn hạch bẹn. Có 7 bệnh nhân không được thực hiện phẫu thuật. 4 trong 5 bệnh nhân tái phát tại chỗ được phẫu thuật triệt căn [87]. 2 bệnh nhân được phẫu thuật sau đó.. Các yếu tố tiên lƣợng ở bệnh nhân ung thƣ âm hộ. Baiocchi (2015) phân tích 205 bệnh nhân ung thư. Có 244 bệnh nhân di căn hạch bẹn được điều trị bổ trợ chiếm 54,6%.

Carcinôm tuyến giáp dạng nhú thể ẩn với hạch cổ di căn: Báo cáo ca lâm sàng

tailieu.vn

Hình ảnh thâm nhiễm mô mềm vùng cổ phải dưới da cạnh cơ ức đòn chũm xâm lấn ra da tương ứng hạch nhóm II. Hạch cổ nhóm II và hạch góc hàm trái kích thước <. Bệnh nhân được tiến hành sinh thiết trọn khối vùng cổ bên bên phải. Chẩn đoán giải phẫu bệnh là carcinôm tuyến giáp dạng nhú di căn hạch hóa bọc.. khẳng định chẩn đoán giải phẫu bệnh phù hợp.. Hình ảnh giải phẫu bệnh sinh thiết khối vùng cổ bên bên (P). Hình ảnh Siêu âm trước phẫu thuật.

Nhân một trường hợp ung thư buồng trứng di căn vú

tailieu.vn

Chẩn đoán: Ung thư buồng trứng FIGO IVB (hạch trên đòn).. Dấu ấn ung thư: CA15.3: 107U/mL. Điều trị: Hóa trị phác đồ Paclitaxel - Carboplatin (Platinum - Taxane) 04 chu kỳ đồng thời thực hiện xét nghiệm chẩn đoán tổn thương vú.. Dấu ấn ung thư: CA125: 226,1U/mL, CA15,3: 14.5U/mL.. Hình ảnh CT scan bụng chậu sau hóa trị Chẩn đoán. Ung thư buồng trứng di căn hạch trên đòn trái/. Ung thư vú T2(3)NxMx.. Chẩn đoán phân biệt: Ung thư vú T2(3)NxM1 (hạch trên đòn, buồng trứng)..

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán ung thư đại trực tràng trước điều trị

tailieu.vn

N0: Chưa di căn hạch vùng.. N1: Di căn 1-3 hạch vùng.. M: Di căn xa. M1: Di căn xa.. Từ tháng 02 năm 2017 đến tháng 07 năm 2020, tại khoa YHHN, Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Quân Y 103.. Nhóm tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ % Tuổi trung bình (X ± SD). Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là . Có 1 bệnh nhân dưới 40 tuổi.. Số bệnh nhân 23 14. Tỉ lệ . Tỉ lệ nam/nữ = 1,64/1. Tỉ lệ nam/nữ là 1,64/1.. nhân Tỉ lệ. Vị trí u.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm nội soi góp phần chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng

tailieu.vn

Kết quả siêu âm nội trực tràng đánh giá độ xâm lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng, Y Học TP. "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại - trực tràng".. Đánh giá mức độ xâm lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng. Nghiên cứu cắt đại trực tràng qua nội soi ổ bụng. Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp. Kết quả tầm soát thân nhân người bệnh ung thư đại - trực tràng.

So sánh giữa chụp xạ hình xương và chụp cắt lớp vi tính trong phát hiện di căn xương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

Tổng số Nhận xét: Trên hình ảnh CT phát hiện được 23 vị trí di căn xương, trong đó di căn xương cột sống chiếm tỉ lệ cao nhất 60.9%, cao thứ 2 là di căn xương chậu 21.7%. Kết quả xạ hình xương cho thấy có 45 vị trí di căn xương, cột sống vẫn là nơi di căn nhiều nhất 42.2%, xương sườn cao. Bảng 5: Giá trị của CT trong chẩn đoán di căn xương. Chẩn đoán cuối cùng Di căn Không di căn Tổng. Di căn 13 4 17. di căn 5 35 40.

Bước tiến quan trọng trong chẩn đoán ung thư ở Việt Nam

290 FINAL_IN(18).pdf

repository.vnu.edu.vn

Methyl hóa RASSF1A liên quan với đặc điểm mô bệnh học (p <. methyl hóa ER liên quan với độ ung thư (p = 0.02) và trạng thái di căn hạch nách (p = 0.0006). hóa RASSF1A và mô liền kề có ý nghĩa (p<0.05) phù hợp với nhận định methyl hóa RASSF1A có giá trị chẩn đoán ung thư sớm.. Đồng thời xác định được tỷ lệ methyl hóa GSTP1 và RASSF1A ở ung thư tuyến tiền liệt tương ứng với 66.1% và 32.2%;. Methyl hóa GSTP1 đặc hiệu với ung thư tuyến tiền liệt (p <.

Nghiên cứu chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi gen PKD1 gây bệnh thận đa nang di truyền trội

tailieu.vn

Vấn đề làm chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi trở thành một lĩnh vực rất khó đó là vật liệu di truyền dùng để chẩn đoán rất ít, chỉ từ vài tế bào ngoại bì lá nuôi phôi.Vật liệu di truyền ít làm khả năng thất bại trong nhân gen chẩn đoán rất cao. Hơn nữa, các kĩ thuật chỉ được thực hiện một lần duy nhất không đánh giá được sự ổn định và không kết hợp được nhiều phương pháp chẩn đoán làm giảm độ chính xác. dẫn tới chỉ sử dụng được một kĩ thuật chẩn đoán..

Vai trò của PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III

tailieu.vn

Như vậy PET/CT là kỹ thuật chụp hình chuyển hóa, quét toàn thân không chỉ giúp chẩn đoán u nguyên phát mà còn giúp phát hiện các tổn thương di căn gần, di căn xa kể cả di căn vào hạch, phần mềm, tạng cũng như di căn xương đã giúp chẩn đoán giai đoạn bệnh chính xác, có ý nghĩa quyết định trong việc áp dụng các phương pháp điều trị cho bệnh nhân..

Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa

tailieu.vn

Hướng dẫn của ATA cũng khuyến cáo không nạo hạch cổ phòng ngừa đối với bệnh nhân nguy cơ thấp, dù tần suất di căn hạch dưới lâm sàng khá cao trong PTC [14. Thực tế, di căn hạch không được phát hiện trên lâm sàng có ảnh hưởng thế nào đến tiên lượng bệnh nhân còn chưa rõ [29. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 44.