« Home « Kết quả tìm kiếm

Ung thư vú


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ung thư vú"

Xử lý ảnh X-Quang vú dùng cho viện phát hiện bệnh ung thư vú.

000000273747-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Xử lý ảnh X-quang dùng cho việc phát hiện bệnh ung thư . Ung thư là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp. Theo cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới (IARC - International Agency for Research on Cancer) vào năm 1998 thì ung thư đứng đầu, chiếm 21% trong tổng số các loại ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới. Ung thư đang trở nên phổ biến tại các nước đang phát triển.

Nghiên cứu biểu hiện gen kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên ung thư vú Her2 trong tảo Chlamydomonas reinhardtii

dlib.hust.edu.vn

Căn cứ vào tình trạng thụ thể có thể chẩn đoán loại ung thư và xác địch chính xác mục tiêu điều trị [17,58,65]. TrÇn ThÞ HuyÒn Trang CNSHK810 5 - Ung thư không xâm lấn (tại chỗ. ung thư ống tuyến tại chỗ ung thư tiểu thùy tại chỗ - Ung thư xâm nhiễm: ung thư ống tuyến xâm nhiễm ung thư tiểu thùy xâm nhiễm - Ung thư viêm nhiễm - Bệnh paget núm . Các dạng ung thư được thể hiện ở Hình 1.1. Các dạng ung thư I-ung thư ống tuyến tại chỗ. II- ung thư tiểu thùy tại chỗ.

Nghiên cứu chế tạo thiết bị chẩn đoán ung thư sớm

311043.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bảng 3.3 Danh sách các tình nguyện viên kiểm tra ung thư . 57 Bảng 3.4 Danh sách các bệnh nhân kiểm tra ung thư . 55 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Hình ảnh chụp X quang . 23 Hình 1.2 Hình ảnh chụp cộng hưởng từ tuyến . 25 Hình 1.3 Nhũ ảnh ở phải và MRI tuyến . 25 Hình 1.4 Hình ảnh ung thư giai đoạn I. 27 Hình 1.5 Hình ảnh ung thư giai đoạn II. 28 Hình 1.6 Hình ảnh ung thư giai đoạn III. 29 Hình 1.7 Hình ảnh ung thư giai đoạn IV. 32 Hình 2.2 Chuyển dời lượng tử. 36 Luận

Nghiên cứu chế tạo thiết bị chẩn đoán ung thư sớm

311043-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ước tính tới năm 2020 Việt Nam sẽ có 25.000 trường hợp mới mắc ung thư ở phụ nữ . WHO thống kê 5 loại ung thư hàng đầu gặp ở nam giới là: ung thư phổi, gan, đại trực tràng, dạ dày, vòm hầu (chiếm 57.1% tất cả các vị trí ung thư). Còn ở nữ giới, 5 ung thư hàng đầu thường gặp là: ung thư , cổ tử cung, đại trực tràng, phổi, tuyến giáp chiếm 61.6% tất cả các vị trí ung thư.

Bước tiến quan trọng trong chẩn đoán ung thư ở Việt Nam

290 FINAL_IN(18).pdf

repository.vnu.edu.vn

Số người mắc ung thư tăng hàng năm ở châu Á là 3% trong khi các châu lục khác chỉ là 0,5%.. Ở Việt Nam theo báo cáo bệnh viện K, năm 2008 ung thư đã vượt ung thư cổ tử cung để chiếm vị trí đầu tiên về số lượng phụ nữ bị mắc ung thư ở Việt Nam. Tương tự như ung thư ở phụ nữ, ung thư tiền liệt tuyến ở nam giới có số bệnh nhân tử vong chiếm vị trí thứ 2 sau ung thư phổi. Theo báo cáo của bệnh viện K ung thư tiền liệt tuyến có tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 2/100.000 người..

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ TÁC DỤNG GÂY ĐỘC CỦA GOSSYPOL TỪ HẠT BÔNG (GOSSYPIUM BARBADENSE L.) TRÊN MỘT SỐ DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ

tainguyenso.vnu.edu.vn

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ TÁC DỤNG GÂY ĐỘC CỦA GOSSYPOL TỪ HẠT BÔNG (GOSSYPIUM BARBADENSE L Mở đầu Ung thư là căn bệnh gây tử vong hàng đầu hiện nay ở Việt Nam. Theo thống kê của Hội Ung thư TP. Hồ Chí Minh, hàng năm Việt Nam có khoảng 200.000 bệnh nhân ung thư mắc mới với khoảng 150.000 bênh nhân tử vong vì căn bệnh này, trong đó thường gặp nhất là ung thư phổi, ung thư gan, ung thư dạ dày ở nam giới ung thư , ung thư cổ tử cung và ung thư phổi ở nữ giới.

Nghiên cứu tinh sạch và xác định tiềm năng chống ung thư của Piperine từ Hồ tiêu đen (Piper nigrum L.)

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu, kiểm tra và đánh giá tiềm năng chống ung thư của dịch chiết tổng số Hồ tiêu và Piperine trên một số dòng tế bào ung thư bao gồm dòng tế bào ung thư cổ tử cung Hela và dòng tế bào ung thư MCF – 7 bằng phương pháp thử độc tính MTT. Kết quả cho thấy, đối với dòng tế bào MCF – 7, dịch chiết tổng số Hồ Tiêu và Piperine gây chết (IC50 >. Tuy nhiên ở các nồng độ thấp có khả năng kích thích tăng sinh tế bào.

Cảm biến điện hóa ứng dụng chẩn đoán sớm ung thư tiền liệt tuyến.

000000297101.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một số ít trường hợp ung thư tụy, tuyến nước bọt và ung thư được ghi nhận thấy có sự tăng của PSA trong máu. Vì vậy để cải thiện khả năng chẩn đoán của PSA trong ung thư tiền liệt tuyến, gần đây có một số khái niệm được đưa vào sử dụng.

Nghiên cứu tình hình ung thư thân tử cung và các yếu tố liên quan tại một số tỉnh Việt Nam

repository.vnu.edu.vn

Tuổi bệnh nhân thường lớn hơn ung thư cổ tử cung: 75% ung thư nội mạc tử cung ở thời kỳ đã mãn kinh, chỉ có 4% tuổi trước 40. Mặc dù chưa tìm thấy gen gây ung thư nhưng từ 12-28%. trường hợp có tính chất gia đình, điều này tương tự như trong ung thư , ung thư buồng trứng [23].. Một số nghiên cứu dịch tễ cho thấy rằng có trên 80% tác nhân gây ung thư bắt nguồn từ môi trường sống.

Nghiên cứu phương pháp tính toán liều lượng chùm bức xạ Proton trong điều trị ung thư

000000254906.pdf

dlib.hust.edu.vn

Dưới đây là một số loại ung thư thường gặp: Bảng 1.1: Một số loại ung thư thường gặp [1] Ung thư da Ung thư Ung thư đầu cổ mặt Ung thư cổ tử cung Ung thư vòm họng Ung thư thân tử cung Ung thư thanh quản - Hạ họng Ung thư buồng trứng Ung thư sàng hàm Ung thư tiền liệt tuyến Các khối u não Ung thư bàng quang Ung thư thực quản Ung thư tinh hoàn Ung thư trực tràng hậu môn Các khối u ở trẻ em Ung thư tu Ung thư tuyến giáp trạng Ung thư phế quản Ung thư phần mềm U lympho ác tính Hodgkin và không Hodgkin

Nghiên cứu tác dụng chống ung thư của một số hoạt chất phân lập từ hạt nhục đậu khấu (Myristica Fragrans)

repository.vnu.edu.vn

Trong đó các loại bệnh ung thư có tỷ lệ mắc mới tăng rõ rệt là ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư thực quản, ung thư tiền liệt tuyến ở nam giới và ung thư , ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại tràng và ung thư tuyến giáp ở nữ giới. Mỗi năm Việt Nam có khoảng 75.000 người chết vì bệnh ung thư. Bệnh ung thư đã trở thành một mối đe dọa cho sức khỏe cộng đồng, không loại trừ một ai trong xã hội.

Xử lý ảnh X-Quang vú dùng cho viện phát hiện bệnh ung thư vú.

000000273747.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nguyễn Thái Hà- Trƣờng Đại học bách khoa Hà Nội, tôi đã nghiên cứu từ lý thuyết về bệnh ung thƣ , các sai sót trong quá trình chẩn đoán để từ đó xây dựng một chƣơng trình hỗ trợ phát hiện bệnh ung thƣ trên ảnh X-quang . 7 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ X-QUANG . 9 2.1 Ung thƣ và các cách chẩn đoán, điều trị. 9 2.1.1 Giới thiệu về bệnh ung thƣ . 15 2.3 Thực trạng việc chẩn đoán và điều trị ung thƣ . 16 2.4 Ý tƣởng và mục tiêu thiết kế hệ thống chẩn đoán ung thƣ . 22 2.4.1 Cấu trúc

Gây u thực nghiệm trên chuột bằng DMBA (7,12 Dimethyl benz[A] anthracene)

tainguyenso.vnu.edu.vn

Nếu ở nam giới bệnh ung thư phổi là phổ biến thì ở phụ nữ bệnh ung thư lại là chủ yếu. Ngoài yếu tố di truyền thì nguyên nhân quan trọng khác gây bệnh ung thư phải kể ñến là khẩu phần ăn và các tác nhân môi trường [2]…. Một nhóm quan trọng trong tác nhân môi trường gây ung thư phải kể ñến các chất hoá học có cấu trúc Polycyclic aromatic. DMBA (7,12 dimethyl benz[a] anthracene) là m ột trong những hợp chất gây ung thư có cấu trúc hydratcarbon vòng thơm.

Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất mới của AZT chứa mạch nhánh Chanlcone và đánh giá hoạt tính độc tế bào

000000272942-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Gần đây, AZT còn được phát hiện có hoạt tính sinh học đáng chú ý như : hoạt tính ức chế một số dòng tế bào gây ung thư, đặc biệt là ung thư và dạ dày. AZT được sử dụng phối hợp với một số thuốc ung thư khác trong thử nghiệm lâm sang điều trị một số loại ung thư và được đánh giá là rất khả quan. Hiện nay, AZT được sử dụng làm nguyên liệu đầu trong nhiều nghiên cứu tổng hợp hóa dược nhằm khám phá các hợp chất mới có hoạt tính kháng u.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hợp chất muối sunfat của vinblastin và vincristin đã được áp dụng rộng rãi trong các trị liệu hóa học chữa ung thư máu, ung thư mô bào bạch huyết, ung thư tinh hoàn và ung thư [12, 13].

Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất cacbonyl αβ không no phân lập từ các cây thuốc dân tộc Việt Nam

0900186_noidungluanvan.pdf

repository.vnu.edu.vn

Khảo sát hoạt tính gây độc tế bào ung thư gan G2, ung thư biểu mô MCF7 và hoạt tính chống vi khuẩn HP của các sản phẩm phân lập được. Dùng phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của NCI để thử hoạt tính chống ung thư của các chất nghiên cứu. Dòng ung thư gan Hep-G2 (Hepatocullutar carcinoma) do NCI cung cấp.  Ung thư biểu mô MCF7 (Human Breast adenocarcinoma) 20 NCI cung cấp. Phân lập Zerumbone. Phân lập Curcumin I (biferuloylmetan) từ cây nghệ vàng(Curcuma longa L).

Phân lập và xây dựng phương pháp định lượng một số xanthon trong vỏ quả măng cụt bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

310248-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đã thực hiện được phép thử hoạt tính gây độc tế bào của chế phẩm cao chiết với các nồng độ 20µg/mL và 100µg/mL đối với 3 nhóm tế bào ung thư SK-LU-1 (ung thư phổi), MCF7 (ung thư ) và Jurkat (ung thư bạch cầu). Kết quả cao chiết có mức hoạt tính trung bình khi thử nghiệm trên 3 dòng tế bào ung thư với giá trị IC µg/mL. Nghiên cứu phương pháp chiết tách, nâng cao hàm lượng nhóm xanthone từ dịch chiết vỏ quả măng cụt, đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 53(4D .

Di truyền tế bào

tainguyenso.vnu.edu.vn

Chương 8: Di truyền tế bào soma và ung thư 273. Bệnh ung thư 273. Sự chuyển hóa ung thư 274. Tế bào lành và tế bào ung thư in vitro 275 8.2.2. Sự chuyển hóa ung thư khi lai tế bào 276 8.2.3. Sự chuyển hóa ung thư in vivo 277 8.3. Cơ sở di truyền tế bào của ung thư 277 8.3.1. Đột biến thể nhiễm sắc và ung thư 278 8.3.2. Các gen gây ung thư và phát sinh ung thư 279. Ung thư 284. Ung thư võng mạc 287. Ung thư thận 288. Ung thư kết - trực tràng 289. Ung thư thất điều dãn mạch 291.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261-TT.pdf.pdf

dlib.hust.edu.vn

G. có tác dụng trong điều trị ung thư như bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư tinh hoàn, ung thư , ung thư mô bào huyết. Chúng tôi đã thu hái và xác định tên khoa học của cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Chúng tôi đã tiến hành chiết tách vindolin, catharanthin có trong cây Dừa cạn và tiến hành bán tổng hợp vinblastin từ hai chất này.

Tổng hợp và đánh giá hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của zerumbone

311240-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nội dung tóm tắt: a) Lý do chọn đề tài Zerumbone là chất chống ung thư mạnh, sesquiterpen này ức chế có hiệu quả sự phát triển nhiều dòng tế bào ung thư người như ung thư gan, ung thư cổ tử cung, ung thư , ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư máu, ung thư da, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tụy [6].