« Home « Kết quả tìm kiếm

chứng Fallot


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "chứng Fallot"

TỨ CHỨNG FALLOT (Kỳ 3)

tailieu.vn

Biến chứng có thể gặp là bloc nhĩ thất cấp III, lỗ TLT tồn lu, nhất là còn hẹp động mạch phổi.. Chỉ giành kỹ thuật này cho những trờng hợp có chống chỉ định phẫu thuật.. Chỉ định điều trị. Tứ chứng Fallot thông thờng (ĐMP tốt, ĐMV bình thờng, 1 lỗ TLT) có tím nhiều và hồng cầu hơn 6 triệu/mm 3 : phẫu thuật sửa toàn bộ ở bất kỳ tuổi nào..

Bài giảng Tứ chứng Fallot

tailieu.vn

TỨ CHỨNG FALLOT. Thông liên thất. Dầy thất phải. Tứ chứng Fallot với hẹp phễu và van ĐMP. Không van ĐMP. không van ĐMP.. •Tứ chứng Fallot với hình ảnh động mạch. phải – động mạch phổi >

TỨ CHỨNG FALLOT (Kỳ 1)

tailieu.vn

Có thể có liên quan đến: hội chứng nhiễm độc rợu bào thai, hội chứng Goldenhar, hội chứng Cardiofacial, hội chứng có 3 nhiễm sắc thể 21 (thờng đi cùng với ống nhĩ thất chung) và có thể có tính chất gia đình.. Hẹp có thể dài hay ngắn, cao hoặc thấp, khít hoặc vừa. Ngoài ra có thể hẹp đờng ra ĐMP phối hợp với hẹp van ĐMP, hẹp trên van và các nhánh ĐMP.. Có thể hẹp vừa hoặc hoặc rất khít, thậm chí thiểu sản nhánh ĐMP. Đây có thể là một khó khăn cho phẫu thuật tứ chứng Fallot..

TỨ CHỨNG FALLOT (Kỳ 2)

tailieu.vn

TỨ CHỨNG FALLOT (Kỳ 2). Các xét nghiệm chẩn đoán. Bóng tim bình thờng với mỏm tim lên cao, cung giữa trái lõm, phế trờng sáng.. Điện tâm đồ: phì đại thất phải đơn thuần, phì đại 2 thất có thể gặp ở thể không tím.. Hình 31-1. Siêu âm Doppler tim. ĐMC giãn rộng có hình ảnh “cỡi ngựa” lên VLT.. Hẹp ĐMP: hẹp phễu, van ĐMP (phải đo đợc đờng kính vùng phễu, vòng van và 2 nhánh ĐMP).

Chăm sóc trẻ bị tứ chứng Fallot

tailieu.vn

Bằng phẫu thuật triệt để, các tật tim của tứ chứng Fallot đều được sửa chữa. Đây là phẫu thuật tim hở có sử dụng máy tim phổi nhân tạo, đạt kết quả tốt với tỉ lệ tử vong dưới 5%: trẻ hết tím, hết mệt khi gắng sức, hầu như trở lại được với cuộc sống bình thường. Phẫu thuật được thực hiện tốt nhất từ 2 – 3 tuổi.

GIÁO TRÌNH TỨ CHỨNG FALLOT

tailieu.vn

Phẫu thuật tứ chứng Fallot gồm phẫu thuật sửa chữa triệt để (bít lỗ thông liên thất và sửa chữa hẹp động mạch phổi) hoặc phẫu thuật sửa chữa tạm thời (tạo luồng thông ĐMP và ĐM hệ thống: Phẫu thuật Blalock Taussig).. Phẫu thuật triệt để. Phẫu thuật tạo shunt Blalock - Taussig

Kết quả dài hạn sau phẫu thuật tứ chứng Fallot tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

Nghiên cứu KẾT QUẢ DÀI HẠN SAU PHẪU THUẬT TỨ CHỨNG FALLOT TẠI. TRUNG TÂM TIM MẠCH - BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG. Đặt vấn đề: Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot đã được tiến hành tại Việt Nam với kết quả ngắn hạn khả quan, tuy nhiên kết quả lâu dài sau phẫu thuật thì vẫn chưa được làm rõ. Nghiên cứu này của chúng tôi được tiến hành nhằm đánh giá kết quả dài hạn sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Nhi Trung ương..

Bài giảng Nghiên cứu sự biến đổi các thông số điện thế muộn ở bệnh nhân tứ chứng Fallot

tailieu.vn

Đột tử là vấn đề đáng quan tâm ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật.. Điện thế muộn là kĩ thuật thăm dò không xâm nhập đánh giá nguy cơ rối loạn nhịp thất.. Xác định các thông số điện thế muộn và tỷ lệ điện thế muộn dương tính ở bệnh nhân tứ chứng Fallot.. Đánh giá sự liên quan giữa các thông số điện thế muộn với tuổi, trị số hồng cầu, Hct, Hgb, ECG ở. bệnh nhân tứ chứng Fallot thể nặng.. ĐIỆN THẾ MUỘN.

Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ em dưới 12 tháng tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân tứ chứng Fallot dưới dưới 12 tháng tuổi được chẩn đoán và phẫu thuật triệt để tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1/2018 đến tháng 12/2019.. Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân tứ chứng Fallot dưới 12 tháng tuổi vào thời điểm phẫu thuật. Được phẫu thuật triệt để.. Tiêu chuẩn loại trừ Tứ chứng Fallot thể không van động mạch phổi.Tứ chứng Fallot có kèm các tổn thương tim bẩm sinh phức tạp khác: Ebtein, kênh nhĩ thất.

Điều trị phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng fallot ở người lớn

tailieu.vn

ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TRIỆT ĐỂ TỨ CHỨNG FALLOT Ở NGƢỜI LỚN. 16 tuổi đ-ợc phẫu thuật tại Bệnh viện Tm Hà Nội từ tháng 3 - 2007 đến 3 - 2010. Nghiên cứu này nhằm đ-a ra kết quả phẫu thuật và lợi ích của phẫu thuật triệt để TOF ở BN tr-ởng thành. 20 BN có biến chứng tr-ớc phẫu thuật nh- xanh tím, hiện t-ợng này tăng theo tuổi, ngồi xổm, giảm oxy, tai biến mạch máu não, áp xe não, viêm nội tâm mạc. 11 BN có shunt tr-ớc đó, 29 BN (46,8%) NYHA III tr-ớc phẫu thuật.

Luận văn Bác sĩ nội trú: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng Fallot ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện E - Hà Nội

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT TỨ CHỨNG FALLOT Ở TRẺ DƯỚI 6 THÁNG TẠI BỆNH VIỆN E – HÀ NỘI. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT TỨ CHỨNG FALLOT Ở. Một số nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng Fallot trên thế giới và Việt Nam. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi tứ chứng Fallot dưới 6 tháng tuổi trước phẫu thuật. Kết quả phẫu thuật.

Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ IL-6, IL-10 huyết thanh ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần chi tiết của tài liệu

tailieu.vn

Sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần trên BN tứ chứng Fallot, nồng độ IL-6 huyết thanh tăng rõ rệt so với trước mổ (p <. Nồng độ IL-6 và IL-10 ngày N2 có tương quan với tổng số inotrop được sử dụng, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất, thời gian nằm hồi sức và thời gian nằm viện của BN tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần với sự hỗ trợ của THNCT..

Nghiên cứu hội chứng đáp ứng viêm toàn thân và tác dụng của glucocorticoid ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần

tailieu.vn

Kết quả: tỷ lệ hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) cao nhất vào ngày 2 (N2) sau mổ với 60/63 BN (95,2%) ở nhóm GC và 16/16 BN (100%) ở nhóm chứng. Tỷ lệ suy đa tạng, nhiễm trùng và tử vong không khác biệt giữa 2 nhóm. Mặc dù có một số cải thiện kết quả hậu phẫu, nhưng chưa thấy cải thiện một số biến chứng cũng như tăng tỷ lệ nhiễm trùng ở nhóm GC.. Bệnh tứ chứng Fallot (TOF: Tetralogy of Fallot) là bệnh phổ biến nhất trong số các bệnh tim bẩm sinh (TBS) có tím, chiếm tỷ lệ từ 6 - 15%.

Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Sửa Chữa Toàn Bộ Tứ Chứng Fallot Ở Trẻ Em Dưới 12 Tháng Tại Bệnh Viện Đại Học y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

www.academia.edu

vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TOÀN BỘ TỨ CHỨNG FALLOT Ở TRẺ EM DƯỚI 12 THÁNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Trí Thanh* TÓM TẮT pneumonia.

Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Sửa Chữa Toàn Bộ Tứ Chứng Fallot Ở Trẻ Em Dưới 12 Tháng Tại Bệnh Viện Đại Học y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

www.academia.edu

vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TOÀN BỘ TỨ CHỨNG FALLOT Ở TRẺ EM DƯỚI 12 THÁNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Trí Thanh* TÓM TẮT pneumonia.

Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Sửa Chữa Toàn Bộ Tứ Chứng Fallot Ở Trẻ Em Dưới 12 Tháng Tại Bệnh Viện Đại Học y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

www.academia.edu

vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TOÀN BỘ TỨ CHỨNG FALLOT Ở TRẺ EM DƯỚI 12 THÁNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Trí Thanh* TÓM TẮT pneumonia.

Đánh giá tác dụng của dexamethasone đối với kết quả hậu phẫu ở bệnh nhân sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần tứ chứng fallot

tailieu.vn

Khảo sát tác dụng của dexamethasone (DEXA) đối với một số kết quả hậu phẫu ở 47 bệnh nhân (BN) tứ chứng Fallot (TOF) được phẫu thuật (PT) sửa chữa toàn phần, bao gồm 2 nhóm có hoặc không sử dụng DEXA. Các đặc điểm chung trước PT, đặc điểm PT, glucose máu, tỷ lệ nhiễm trùng và tử vong, thời gian nằm hồi sức và nằm viện không khác biệt giữa hai nhóm (p >.

Vai trò của Troponin T siêu nhạy trong dự báo kết quả sớm sau sửa toàn bộ tứ chứng fallot

tailieu.vn

Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu: Khảo sát sự biến đổi sớm nồng độ hs - TnT trong huyết thanh ở bệnh nhân sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ. chứng Fallot và đánh giá mối tương quan giữa nồng độ hs - TnT với kết quả sớm sau mổ.. Gồm tất cả các bệnh nhân tứ chứng Fallot dưới 18 tuổi, được chỉ định phẫu thuật sửa toàn bộ tại bệnh viện Tim Hà Nội trong thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2014 đến tháng 05/2015.. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, phân tích loạt ca bệnh..

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 11)

tailieu.vn

Siêu âm: thấy hình ảnh của tứ chứng Fallot.. Thông liên nhĩ, thông liên thất đã có đảo shunt. Đảo gốc động mạch: hiếm gặp, thường chết ở tuổi nhỏ.. Với tam chứng Fallot gồm: hẹp động mạch phổi, phì đại thất phải và thông liên nhĩ.. Với ngũ chứng Fallot: tứ chứng Fallot kết hợp với thông liên nhĩ.. Dùng thuốc ức chế bêta để giảm chênh áp giữa thất phải và động mạch phổi: propranolol. Sửa chữa các dị tật có trong tứ chứng Fallot

Triệu chứng học bệnh tim mạch (Kỳ 2)

tailieu.vn

Bệnh thông liên nhĩ, thông liên thất, tứ chứng Fallot: nghe thấy tiếng thổi tâm thu ở liên sườn IV-V cạnh ức bên trái.. Tiếng thứ 2 (T2): được tạo bởi tiếng của van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng. gặp trong bệnh hẹp lỗ van 2 lá, tăng huyết áp động mạch.... Tiếng clắc mở van 2 lá: nghe thấy ở mỏm tim hoặc liên sườn IV- V cạnh ức trái