« Home « Kết quả tìm kiếm

chuyên đề Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "chuyên đề Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét"

Chuyên đề Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét Toán 8

hoc247.net

ĐỊNH ĐẢO HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH TA-LÉT. Ta có Suy ra: B'C'//BC.. Hệ quả của địnhTalét. Ta có:. Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng song song với một cạnh cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.. Hướng dẫn: Áp dụng hệ quả trên ta có: Δ ABC, B'C'//BC. AC Khi đó ta có: AB'/AB = AC'/AC ⇔ 2/8 = 3/AC ⇒ AC cm. Cả 3 đáp án trên đều sai. Áp dụng hệ quả của định Talét với FG//HT ta có:. Chọn đáp án A.. Cả 3 đáp án đều sai.. Ta có: Cả 3 đáp án A, B, C đều sai..

Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

vndoc.com

Định đảo hệ quả của định Ta-létChuyên đề môn Toán lớp 8 1 3.761Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề Toán học lớp 8: Định đảo hệ quả của định Ta-lét được VnDoc sưu tầm giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn tham khảo.Chuyên đề: Định đảo hệ quả của định Ta-létA.

Chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

thcs.toanmath.com

Áp dụng hệ quả của định Ta-lét để lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng.. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC . Áp dụng hệ quả của định Ta-lét cho AE BC  FA BC. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét cho DH EC  DH AC. AC  BA  BA  DH  AC (2).. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét cho DI CK  DI BC. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét cho EM BD  EM AB. CA  AB  CA  a  CA (6).. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét cho EN BK  EN BC.

Định lí Ta-lét trong tam giác

vndoc.com

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 8, Giải bài tập Toán lớp 8, Giải VBT Toán lớp 8 mà VnDoc tổng hợp giới thiệu tới các bạn đọc(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Giải bài tập SBT Toán 8 bài 1: Định Ta-lét trong tam giác Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Định Ta-lét trong tam giác Định đảo hệ quả của định Ta-lét

Giải bài tập SBT Toán 8 bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

vndoc.com

Tính theo a độ dài các đoạn thẳng DM EN.. BC, AB =25cm, BC = 45cm, AM = 16cm, AN =10cm Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng MN,AC.. Suy ra: (Hệ quả định Ta-lét). Suy ra y = x/45 Vậy: y x . Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng NC, BC.. Suy ra OA/OD = OB/OC (hệ quả định ta-lét) Vậy Oa,OD = Ob,OC. a, Tính độ dài đoạn thẳng MN đáy nhỏ Ab,. b,So sánh độ dài đoạn thẳng MN với nửa hiệu của CD AB. Suy ra: ΔADC = ΔBCD (c.c.c) Suy ra. ODC) Suy ra tam giác OCD cân tại O.

Giải Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét Giải SGK Toán 8 Hình học Tập 2 (trang 62, 63, 64, 65)

download.vn

Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 giải thích vì sao chúng song song.. Trên hình 13a ta có:. PM BC không song song. Ta có. Ta có:. EF, theo hệ quả định Ta-lét ta có:. Ta có A'B. ∆ABO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:. a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn thẳng bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.. Hãy mô tả cách làm trên giải thích vì sao các đoạn thẳng AC, CD, DB bằng nhau?.

Chuyên đề Các bài toán về định lí Ta-lét Toán 8

hoc247.net

BK, theo hệ quả của định Ta-lét ta có:. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3 b) Ta có: AE = DE. AE = AK + AG (đpcm) c) Ta có: BK = AB BK = a. Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: BK = a BK. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG Ta có CM = 1. Tương tự, ta có: NF. Từ suy ra : EM = NF (a). Tương tự như trên ta có: MG. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4 Tương tự, ta có: FNH = 90 (5) 0.

Chuyên Đề Các Bài Toán Về Định Lí Ta-Lét Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 8

thuvienhoclieu.com

BK, theo hệ quả của định Ta-lét ta có:. b) Ta có:. (đpcm) c) Ta có:. Bài 4: Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. a) EG = FH b) EG vuông góc với FH Giải Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG Ta có CM. (1) Tương tự, ta có: NF. (2) mà AC = BD (3) Từ suy ra : EM = NF (a) Tương tự như trên ta có: MG. (4) Tương tự, ta có:. (5) Từ (4) (5) suy ra. (c) Từ (a), (b), (c) suy ra. EG = FH b) Gọi giao điểm của EG FH là O.

Chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác

thcs.toanmath.com

Áp dụng định Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ.. Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.. Trong bốn đoạn thẳng tỉ lệ, dựng đoạn thẳng thứ tự khi biết độ dài của ba đoạn kia:. Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc.. Dựng đường thẳng song song để xác định đoạn thẳng thứ tư.. Lời giải (hình 262). a) Áp dụng định Ta-lét vào  ABC có MN BC. b) Áp dụng định Ta-lét vào  DFE có PQ EF. Lời giải (hình 263).. Áp dụng định Ta-lét vào  OMN có PQ MN.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

vndoc.com

Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB QA. Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C D.. b) Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau (hình 15-1 a):. Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau như sau (hình 15-1 b):. Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau (có thể dùng 6 đường kẻ liên tiếp trong tập viết). Đặt đầu mút A B ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau..

Giáo án Hình học 8 chương 3 bài 2:

vndoc.com

Phát biểu địnhta lét.. Phát biểu địnhđảo hệ quả của địnhta lét.. Học thuộc định Talét, định talét đảo hệ quả.. Làm bài tập SGK – 63, 64.

Bài tập ôn tập chương 3 Hình học lớp 8

vndoc.com

Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, hình thang, hình bình hành hình thoi. Định Ta-lét, định Ta-lét đảo hệ quả của định Ta-lét + Tính chất đường phân giác trong tam giác. Các trường hợp đồng dạng của tam giác thường tam giác vuông + Công thức tính tỉ số đường cao, diện tích của hai tam giác đồng dạng II. Hai tam giác đều thì đồng dạng với nhau B. Hai tam giác cân thì đồng dạng với nhau.

Chuyên Đề Định Lí Ptoleme

www.scribd.com

Chuyên Đề: PTOLEME 6Trong lấy điểm M sao cho:Dễ dàng chứng minh:Cũng từ kết luận trên suy ra:BD.AM=AB.CDÁp dụng bất đẳng thức trong tam giác các điều trên ta có:Vậy định Ptô-lê-mê mở rộng đã được chứng minh.Cách chứng minh thứ hai: Sử dụng phép nghịch đảo bất đẳng thức tam giác.Xét phép nghịch đảo tâm A phương tích 1 biến B, C, D thành B’, C’, D’. Theotính chất của phép nghịch đảo, ta có BCB’C’ AB.AC CDC’D’ AC.AD BDB’D’ AB.ADÁp dụng bất đẳng thức tam giác ta cóB’C.

Chuyên đề Định lí Ta-lét trong tam giác Toán 8

hoc247.net

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1 Chuyên đề. Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB CD được kí hiệu là AB/CD.. Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo b) Ví dụ. Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa. Hai đoạn thẳng AB CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' C'D' nếu có tỉ lệ thức..

Đề Toán tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên 2018 – 2019 sở GD và ĐT Nam Định (đề chung)

thcs.toanmath.com

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x 1  x 2  m. 1 4 a 2  b 2  10 Phương trình trở thành:. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x  2 Cách 2:. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:. 0.75 Ta có: O  1  O  2  DOI BOE 180. Chứng minh tương tự, ta được FI.CD R  2 Vậy EI.BD FI.CD R. EI.BD FI.CD. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét, ta có:. Tương tự, ta có: 1 1 OAC 1 1 OAB. Phương trình (1) trở thành:. 1 vào phương trình (2) được:. Vậy nghiệm của hệ phương trình là.

Đề Toán Tuyển Sinh Lớp 10 THPT Chuyên 2018 - 2019 Sở GD Và ĐT Nam Định (Đề Chung)

codona.vn

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x 1  x 2  m. 1 4 a 2  b 2  10 Phương trình trở thành:. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x  2 Cách 2:. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:. 0.75 Ta có: O  1  O  2  DOI BOE 180. Chứng minh tương tự, ta được FI.CD R  2 Vậy EI.BD FI.CD R. EI.BD FI.CD. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét, ta có:. Tương tự, ta có: 1 1 OAC 1 1 OAB. Phương trình (1) trở thành:. 1 vào phương trình (2) được:. Vậy nghiệm của hệ phương trình là.

Đề thi môn Toán tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2018 – 2019 sở GD và ĐT Nam Định

chiasemoi.com

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x 1  x 2  m. 1 4 a 2  b 2  10 Phương trình trở thành:. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x  2 Cách 2:. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:. 0.75 Ta có: O  1  O  2  DOI BOE 180. Chứng minh tương tự, ta được FI.CD R  2 Vậy EI.BD FI.CD R. EI.BD FI.CD. Áp dụng hệ quả của định Ta-lét, ta có:. Tương tự, ta có: 1 1 OAC 1 1 OAB. Phương trình (1) trở thành:. 1 vào phương trình (2) được:. Vậy nghiệm của hệ phương trình là.

Sáng kiến kinh nghiệm - Hướng dẫn học sinh học định lí thông qua khai thác định lí Cosin trong tam giác

vndoc.com

Trong tam giác góc lớn nhất ứng với cosin nhỏ nhất, do đó ta so sánh các cosin để tìm góc lớn nhất trong tam giác. Nhận xét: Bài toán trên hướng dẫn học sinh cách vận dụng hệ quả của định  cosin trong tam giác, qua đó so sánh mối quan hệ giữa góc  cosin của góc trong tam giác. Nhận dạng tam giác ABC biết các cạnh a, b, c thõa mãn: a 2 , b 2 , c 2 là độ dài 3 cạnh của một tam giác khác . Vì a 2 , b 2 , c 2 là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên: .  

Chuyên đề định lí Py-ta-go

thcs.toanmath.com

Nắm được nội dung định Py-ta-go định Py-ta-go đảo.. Vận dụng định Py-ta-go để tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông.. Vận dụng định Py-ta-go đảo để chứng minh góc vuông hoặc tam giác vuông.. Áp dụng định Py-ta-go vào các bài toán trong thực tiễn.. Định Py-ta-go. Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. Định Py-ta-go đảo.

Chuyên đề một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

codona.vn

AHC vuông tại H, ta có:. AKB vuông tại K, ta có:. Ta có B. Ta có. BC  AB (hệ quả định Ta-lét). Do đó ABC là tam giác nhọn. 6,8.sin . Nhận xét: Để giải tam giác trường hợp (g.c.g) ta dùng định sin.. Vậy ABC là tam giác tù, không vận dụng được đính sin.. ABH vuông tại H, có AH  AB .sin B. ACH vuông tại H, có AH  AC .sin C. Vậy ABC là tam giác nhọn. Nhận xét: Để giải tam giác khi biết ba cạnh ta thường sử dụng định cô-sin.. ABH vuông tại H, ta có:. HBC vuông tại H, ta có:.