« Home « Kết quả tìm kiếm

đại chuỳ


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "đại chuỳ"

Đông Y Châm Cứu - phân loại nhóm huyệt theo tác dụng phối hợp (847nhóm)

tailieu.vn

Xuất huyết dưới da do nguyên phát tính tiểu cầu giảm: Khúc trì, Đại chuỳ, Thái xung, Túc tam lý, Hợp cốc. Viêm tắc mạch máu: Trung quản, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao 545. Thiếu máu: Cách du, Đại chuỳ, Vị du, Huyết hải, Túc tam lý. Thiếu máu do thiếu chất sắt trong máu: Đại chuỳ, Cách du, Khúc trì, Túc tam lý 547. Bạch cầu giảm: Tỳ du, đại chuỳ, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu). Bạch cầu giảm: Tỳ du, Đại chuỳ, Khúc trì, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu) 550.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HEN SUYỄN (Háo Suvễn – Asthma - Asthme)

tailieu.vn

Suyễn tức, Hợp cốc, Chiên trung, Cự cốt, Phế du, Khúc trì, Thái uyên. a) Thể Phế suyễn: chọn huyệt Đại chuỳ, Phế du, Phong môn, Chiên trung, Thiên đột.. b) Tỳ suyễn: Đại chuỳ, Phế du, Cao hoang, Trung quản.. c) Thận suyễn: Đại chuỳ, Khí hải, Thận du, Phế du, Cao hoang.. Đại Chuỳ, Phong Trì, Định Suyễn, hợp với Xích Trạch, Liệt Khuyết, Nội Quan, Túc Tam Lý, Phong Long, Phế Du, Tâm Du, Thận Du, Phục Lưu,. Đờm nhiều thêm Túc Tam Lý, Phong Long.. Hiệu quả đạt 94,87%.. Hiệu quả đạt 78,57%..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PARKINSON

tailieu.vn

Khó co duỗi thêm Đại chuỳ, Thuỷ câu, Thừa tương.. Chi trên đau, tê thêm Ngoại quan. Chi dưới đau, tê thêm Thừa sơn

HTL eBook 76 Cấy Chỉ

www.scribd.com

Ngày cấy chỉ thêm : Dịch môn (X-2) trái Ngày cây chỉ các huyệt : Ảm khích (V-6) hai bên Thái dương (0-5) hai bên Bách hội (XIII-20) Ngoại quan (X-5) trái Đại chuỳ (XIII-14) Tam âm giao (IV-6) trái.

TỔNG QUAN MỀ ĐAY

tailieu.vn

Phong thị, Khúc trì, Ngoại quan, Đại chuỳ, Huyết hải, Túc tam lý, Tam âm giao (Châm Cứu Học Giản Biên).. Thiên tỉnh, Khúc trì, Hợp cốc, Ngoại quan, Huyết hải, Uỷ trung (đều châm tả] (Châm Cứu Trị Liệu Học).. Khúc trì, Huyết hải, Đại chuỳ đều châm tả. Mọc ở dưới, chọn huyệt Huyết hải, Túc tam lý, Tam âm giao

Đông Y Châm Cứu - cách chữa một số bệnh

tailieu.vn

Cách chữa: Lấy huyệt: Bách hội, Hậu đỉnh, Cường gian, Phong phủ, á môn Đại chuỳ, Hạ quan, Đại trường du, Thừa sơn, Thủ tam lý, Trường cường. Cách chữa: Lấy huyệt: Bách lao (cứu), Trửu tiêm (cứu), ế phong, Kiên tỉnh, Khúc trì châm). Cách chữa: Lấy huyệt: Thượng tinh, Cách du, Xích trạch, Nghinh hương, Tỳ du.. Dùng cứu nhiều hơn Cách chữa: Lấy huyệt. Cách chữa: Lấy huyệt theo thời kỳ và chứng Sởi kỳ đầu: Hợp cốc, Phục lưu.

Cẩm nang chẩn trị đông y - chẩn trị những bệnh chứng thường gặp bằng châm cứu

tailieu.vn

Cách chữa: Lấy huyệt Ẩn bạch, Đại đôn.. Cách chữa: Lấy huyệt Chi câu, Tam âm giao,Túc tam lý.. Cách chữa: Lấy huyệt Ngoại quan, Chiếu hải.. Phương 1: Lấy huyệt Chiên trung.. Phương 2: Lấy huyệt Chiên trung, Dịch môn.. Cách chữa: Lấy huyệt Duy bào, Quy lai, Tam âm giao.. Cách chữa: Lấy huyệt Thiếu thương, Thương dương.. Cách chữa: Lấy huyệt Nhân trung, Đại chuỳ, Hợp cốc, Thái xung, Thiếu thương, Trung xung.. Cách chữa: Lấy huyệt Trung quản, Túc tam lý, Khí hải, Thiên khu..

Cảm – cúm

tailieu.vn

Chỉ định huyệt: Đại chuỳ, Phong trì, Hợp cốc.. Huyệt theo triệu chứng:. Nhức đầu: Thái dương - Ngạt mũi: Nghinh hương - Mồ hôi ra ít: phục lưu - Sốt cao: Khúc trì. Châm chích máu, ngày châm một lần, có thể lưu kim 15 – 20 phút.. Cận thị. Cận thị thường gọi là tật “nhìn gần”. Châm cứu có thể làm giảm nhẹ được chứng cận thị ở trẻ em.. Điều trị: Chọn huyệt tại chỗ và phối hợp huyệt ở xa. Kích thước vừa phải.. Chỉ định huyệt: (a) Thừa thấp, Tình minh, Hợp cốc.

SỞ THỊ XUÂN THU Phần 12

tailieu.vn

Sở Tranh chạy đến doanh trại làm khí giới, phân phó thợ rèn đúc cho hắn một đôi đại chuỳ, đám thợ rèn thấy công tử con của thống lĩnh yêu cầu, không dám chậm trễ, lập tức bễ lò đốt lửa ra sức rèn cho hắn. Sở Tranh cực chẳng đã đành phải nhận lấy dùng tạm, mỗi đại chuỳ nặng gần trăm cân, những con ngựa bình thường không thể nào chịu nổi, hắn đành mượn con ngựa yêu của Sở Lạc Thủy để dùng.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM THẦN KINH NGOẠI BIÊN

tailieu.vn

Đa phát tính thần kinh viêm: Đại chuỳ, Thân trụ, Chí dương, Quyết âm du, Thận du, Khúc trì, Ngoại quan, Dương lăng, Côn lôn (Trung Quốc Châm Cứu Học).. Chủ yếu dựa theo chứng trạng. Thường dùng: Vận động khu, Cảm ứng khu, Vận động khu (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Đông Y Châm Cứu - Tân Huyệt

tailieu.vn

Vị trí: huyệt Đại chuỳ sang ngang mỗi bên 3,5 thốn Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 8 thốn. Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn Chủ trị: mất ngủ, bứt rứt. Vị trí: mỏm gai đốt thắt lưng 2 sang ngang 4,5 thốn Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Vị trí: mỏm gai đốt thắt lưng thứ 2 sang ngang 0,5 thốn Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn. Chủ trị: bại liệt 105. Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn. Cách châm: châm đứng kim, sâu 3 - 4 thốn.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HYSTERIA

tailieu.vn

Thêm Trung quản, Quan nguyên, Đại chuỳ, Đào đạo, Thân trụ, Hậu đỉnh.. Tư âm, ích khí, dưỡng tâm, an thần: Châm bổ Cách du, Thận du, Tâm du, Nội quan, Tam âm giao. (Hysteria là chứng do tinh thần bị uất ức, Tâm Tỳ khí huyết đều hư vì vậy dùng Tâm du, Cách du dể bổ dưỡng khí huyết, ninh Tâm, an thần. Tam âm giao, Tâm du điều hòa Tâm Tỳ. Thận âm hư, Tâm Thận bất giao, dùng. Tâm du, Thận du để giao thông Tâm Thận (Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học).. Một Số Bài Thuốc Tham Khảo.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

tailieu.vn

Sốt cao kéo dài, táo bón thêm Đại hoàng, Mang tiêu đều 9g. Lúc nóng lúc lạnh thêm Sài hồ, Hoàng cầm đều 9g. Chi trên đau thêm Tang chi 9g. Chi dưới đau thêm Mộc qua 9g. Khí huyết hư thêm Hoàng kỳ 15g, Đảng sâm, Đương quy đều 9g.. Châm Cứu: Đại chuỳ, Khúc trì, Hợp cốc, Ngoại quan và huyệt cục bộ vùng đau.. Tả Ngoại quan để khu phong, thanh nhiệt. Huyệt cục bộ để sơ thông kinh khí vùng đau.. Vùng mông đau thêm Quyên nguyên du,.

Đông Y Châm Cứu - DU HUYỆT VÀ PHÂN LOẠI DU HUYỆT

tailieu.vn

Khi gấp hẳn đầu vào cổ thì mỏm gai đốt cổ 7 nổi lên rất rõ, phía dưới đốt cổ 7, tức là bên trên đốt sống lưng I lấy huyệt Đại chuỳ, bên trên đốt lưng 2 là huyệt Đào đạo.... Là cách lấy bề rộng mấy chỗ ở ngón tay người bệnh làm tiêu chuẩn đo lường lấy huyệt. Cách tiện làm tiêu chuẩn cho việc lấy huyệt ở tứ chi và bề mặt ngang vùng lưng.. Bề ngang bốn ngón gọi là nhất phu pháp, (ở Việt Nam ngày xưa dùng bề ngang bốn ngón tay kẹp lại để làm đơn vị đo lường gọi là một vổ)..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - THOÁI HOÁ ĐỐT SỐNG CỔ

tailieu.vn

Đại chuỳ là huyệt Hội của 6 đường kinh dương với mạch Đốc. Phong trì là huyệt hôị của kinh Đởm và kinh Tam tiêu với Dương kiều mạch và Dương duy mạch. Vì vậy, phối hợp các huyệt này có tác dụng thông kinh, chỉ thống vùng bệnh).. Gáy đau dọc theo đường kinh Bàng quang, bỏ Phong trì, thêm Thiên trụ, Côn lôn. Đau dọc theo đường kinh Đại trường, thêm Túc tam lý. Đau trên đường kinh Đởm chọn Khâu khư hoặc Huyền chung. Đau trên đường kinh Tiểu trường chọn Hậu khê hoặc Dưỡng lão.

Xoa bóp chữa vẹo cổ

tailieu.vn

Đại chuỳ: Nằm ở điểm giữa đốt sống cổ 7 (C7) và mỏm gai đốt sống lưng 1 (D1).. Kiên tỉnh: Nằm ở điểm giữa đường nối huyệt đại chùy với mỏm cùng vai, tại điểm cao nhất của vai.. Lạc chẩm: Ở mu tay, giữa hai xương bàn tay 2 và 3, cách khớp xương bàn tay - ngón tay 0,5 tấc.. Hậu khê: Nằm ở đầu nếp ngang thứ hai (phía sau) của khớp xương bàn tay - ngón tay út, khi bàn tay hơi nắm lại.

Hoa đại hạ huyết áp

tailieu.vn

Hoa đại hạ huyết áp. Thời xưa dân gian thường sử dụng cây hoa đại phơi khô để làm dùng thuốc chữa ho, kiết lị và ỉa chảy. Tác dụng chữa cao huyết áp mới được phát hiện vài chục năm gần đây.. Hoa đại hạ huyết áp nhưng không làm giãn mạch, không tác dụng đối với tuần hoàn ngoại biên, mà tác dụng vào trung tâm, và cũng không phải do tác dụng trên hệ phó giao cảm. Cây hoa đại hay còn gọi là bông sứ, ở Lào gọi là chămpa, đông y Trung Quốc gọi là “miến chi tử”, “lôi chuỳ hoa”, “đại quý hoa.

Bài tập trắc nghiệm ôn tập Quá trình truyền tin xinap Sinh học 11 có đáp án

hoc247.net

Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.. K + trong lan truyền xung thần kinh như thế nào?. Màng trước xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.. Câu 4: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học năm ở bộ phận nào của xinap?. Màng trước xinap. Khe xinap.. Chuỳ xinap. Màng sau xinap..

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 trường THPT Vĩnh Tường

vndoc.com

Chuỳ xinap.. Màng sau xinap.. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ..

Sinh học 11 bài 30: Quá trình truyền tin qua xinap

vndoc.com

Trong đó, xinap hóa học là loại xinap phổ biến ở động vật (Một xinap hóa học có cấu tạo gồm màng trước, màng sau, khe xinap và chuỳ xinap. Chuỳ xinap có các bóng xinap chứa chất trung gian hóa học).. Quá trình truyền tin qua xinap hóa học. Quá trình truyền tin qua xinap hóa học bao gồm các giai đoạn sau:. Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ xinap và làm Ca 2+ đi vào trong chuỳ xinap. Ca 2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra.