Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Độ bền mỏi"
311299.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đề tài “NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH TẢI TRỌNG VÀ ĐỘ BỀN MỎI CỦA KẾT CẤU CÀNG MÁY BAY CỠ NHỎ” khá phức tạp và có nhiều vấn đề cần giải quyết
000000253279.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chúng ta phải đi tính toán và kiểm nghiệm cho mỗi trường hợp tổ hợp tải trọng theo nguyên tắc đảm bảo độ bền, độ cứng, ổn định của kết cấu. Một cách phổ biến khác là tính toán thiết kế kết cấu theo độ bền, độ cứng, độ ổn định còn độ bền mỏi được tính đến bằng cách tăng hệ số an toán.
311299-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mục đích nghiên cứu: Tính toán đưa ra đánh giá về độ bền mỏi của két cấu càng máy bay cho quá trình hạ cánh. Đối tượng nghiên cứu: càng mũi và càng chính máy bay. Phạm vi nghiên cứu: Tính toán xác định tải trọng tác động lên cánh máy bay cỡ nhỏ.
000000253279-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
toán thiết kế các kết cấu chịu tải trọng thay đổi, vì có thể ước lượng, giới hạn tuổi thọ của kết cấu khi thiết kế, cho nên thiết kế kết cấu thép theo tiêu chí độ bền mỏi tiết kiệm vật liệu hơn sơ với tiêu chí độ bền, độ cứng và độ ổn định.
310643-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hướng tiếp theo của đề tài là tiếp tục mở rộng nghiên cứu sử dụng thông số của bài toán động làm thông số đầu vào cho bài toán mỏi nhằm đánh giá độ bền mỏi của khung xe, khảo sát dao động riêng của khung nhằm tránh hiện tượng cộng hưởng của khung với động cơ và hệ thống truyền lực
000000277121 -4.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
, vật liệu có 0,3% vi sợi BC đều có độ bền mỏi cao hơn so với vật liệu không có vi sợi. độ bền mỏi của vật liệu có 0,3% vi sợi cao hơn của vật liệu không có vi sợi khoảng 12 lần.
311341-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết luận Luận văn đã đạt được mục đích yêu cầu đề ra là đó là đánh giá độ bền của vỏ cầu chủ động trong các trường hợp tải tĩnh với các trường hợp đặc trưng khi lực dọc, lực ngang, lực thẳng đứng cực đại và khảo sát xe khi đi trên một số loại đường tiêu chuẩn. Hướng tiếp theo của đề tài là tiếp tục mở rộng nghiên cứu khảo sát dao động riêng của vỏ cầu, độ bền mỏi và tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng mô hình.
000000277121-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đã chế tạo được VLPC từ nhựa epoxy Epikote 828 gia cường sợi thủy tinh có sử dụng vi sợi BC và đánh giá mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất của VL compozit epoxy có mặt vi sợi BC trong việc nâng cao một số tính chất cơ học đặc biệt là độ bền dai phá hủy và độ bền mỏi động của vật liệu, cụ thể: Vật liệu nanocompozit epoxy/sợi thủy tinh với 0,3% vi sợi BC có độ bền dai phá hủy (GIC-P, GI0) và độ bền mỏi tăng lần lượt là và 19 lần (hệ 4epoxy/MHHPA). độ bền dai phá hủy (GIC-P, GI0) và độ bền mỏi tăng
000000277121-1.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
bền mỏi động của vật liệu epoxy compozit cốt sợi thủy tinh đóng rắn bằng DDS 102 Hình 3.64 Ảnh hưởng của lực đặt vào đến độ bền mỏi thử kéo vật liệu epoxycompozit cốt sợi thủy tinh đóng rắn bằng DDS 103
000000255083.TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
thông số công nghệ tối ưu đảm bảo cho mối dán có độ bền sau dán và độ bền sau bẻ uốn nhiều lần (bền mỏi) cao nhất, cụ thể Y1 = 5,033 N/mm, Y2 = 5,2131N/mm, với nhiệt độ sấy là 85 °C. thời gian ép bằng 20 s. 7) Nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện phương và thiết bị đánh giá độ bền mỏi (độ bền sau bẻ uốn nhiều lần) của mối dán keo ở điều kiện sử dụng (môi trường nhiệt độ cao).
000000255083.TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
thông số công nghệ tối ưu đảm bảo cho mối dán có độ bền sau dán và độ bền sau bẻ uốn nhiều lần (bền mỏi) cao nhất, cụ thể Y1 = 5,033 N/mm, Y2 = 5,2131N/mm, với nhiệt độ sấy là 85 °C. thời gian ép bằng 20 s. 7) Nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện phương và thiết bị đánh giá độ bền mỏi (độ bền sau bẻ uốn nhiều lần) của mối dán keo ở điều kiện sử dụng (môi trường nhiệt độ cao).
000000255083.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Biểu đồ thể hiện mối quan hệ tương tác giữa nhiệt độ sấy và thời gian ép dán đến độ bền mối dán keo sau bẻ uốn nhiều lần Y2 76 Hình 33. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ tương tác giữa áp suất ép dán và thời gian ép dán đến độ bền mối dán sau bẻ uốn nhiều lần Y1 76 Hình34. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ tương tác giữa áp suất ép dán và thời gian ép dán đến độ bền mối dán sau bẻ uốn nhiều lần Y2 77 Hình 35. Thử nghiệm độ bền mỏi động của mối dán keo 26 Bảng 3.
000000255083.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu ảnh hưởng đồng thới của các yếu tố đến độ bền mối dán keo 54 2.3. Phương pháp nghiên cứu 56 2.3.1. Phương pháp xác định độ bền mối dán keo 56 2.3.2. Phương pháp thử nghiệm độ bền mỏi (bẻ uốn mối dán keo) 58 2.3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 63 3.1. Kết quả nghiên cứu khảo sát miền biến thiên của các thông số 64 3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố đến độ bền mối dán keo vật liệu đế giầy 68 3.3.1. Các thông số công nghệ tối ưu 74 3.4.
311097.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tổng hợp của cả ba loại chu kì cho ta số chu kì mà tua-bin gió phải chịu trong suốt quá trình khởi động- chạy- tắt. 2.8 Dữ liệu mỏi thích hợp Phương pháp hư hại tuyến tính S-N được giải thích ở phần trước sẽ được dùng để tính toán ảnh hưởng của phổ tải lên độ bền mỏi cho tua-bin gió. Phương pháp này sẽ được sử dụng để dự đoán tuổi thọ mỏi cho tua-bin gió WT6000.
310970.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Và một phần không thể thiếu là nghiên cứu dự đoán tuổi thọ mỏi của cánh máy bay – bộ phận cung cấp lực nâng cho máy bay. Thật vậy, đã có rất nhiều nghiên cứu tính toán độ bền mỏi của cánh dưới tác động của lực khí động. nghiên cứu về độ bền mỏi trên thanh dầm dọc của máy bay thương mại [6]. Balaji lại nghiên cứu về phá hủy mỏi của cánh máy bay thương mai chịu tác dụng của tải trọng tĩnh trong bài báo “Design Of An Aircraft Wing Structure For Static Analysis And Fatigue Life Prediction” [2].
310970-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tính tuổi thọ mỏi dưới tác dụng của tải khí động - Cơ sở lý thuyết cho phương pháp tính toán tải khí động bằng mô phỏng FSI. Quy trình phân tích tuổi thọ mỏi Chương III. Tính toán tuổi thọ mỏi kết cấu cánh UAV - Mô phỏng và đánh giá tải khí động tác dụng lên cánh máy bay bằng mô đun tính toán tương tác giữa chất lỏng và chất khí FSI của phần mềm ANSYS. Mô phỏng và dự đoán tuổi thọ mỏi cho cánh máy bay bằng mô đun tính toán độ bền mỏi của phần mềm ANSYS.
000000240996-2.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Từ hình 3.43 nhận thấy rằng độ bền mỏi thử kéo của vật liệu đã được cải thiện rõ rệt khi có mặt MFC, vùng phân bố giá trị độ bền mỏi của vật liệu compozit với 0,3% MFC trên đồ thị đã có sự dịch chuyển sang bên phải, theo chiều tăng của số chu kỳ kéo. Cụ thể 98 ở lực kéo 147MPa tương đương 70% độ bền kéo khi đứt, vật liệu với 0,3% khối lượng MFC có độ bền mỏi bằng 6,3.104 chu kỳ tăng 2,1 lần so với khi không có MFC ( 3.104 chu kỳ).
000000253693-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả cho thấy: với hàm lượng sử dụng nhỏ MFC thạch dừa 0,3% đã cải thiện độ bền mỏi của vật liệu tăng lên 4,7 lần. d) Phương pháp nghiên cứu - Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM. Các phương pháp xác định tính chất cơ học của vật liệu. Xác định độ hấp thụ nước của vật liệu. Xác định độ bền hóa học của vật liệu. Xác định tính chất nhiệt của vật liệu. Xác định độ bền mỏi của vật liệu.
000000240996-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đã chứng minh được khả năng nâng cao độ bền mỏi động, độ bền dai phá hủy của vật liệu polyme compozit nền nhựa nhiệt rắn của các phần tử nano xenlulo. Với một lượng nhỏ MFC 0,3% đã làm tăng đáng kể độ bền mỏi của vật liệu compozit nền nhựa epoxy gia cường vải lụa thủy tinh lên 2,1 lần. làm tăng độ bền mỏi của vật liệu compozit nền nhựa polyeste không no gia cường vải thủy tinh thô lên 3 lần.
277282-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chương 4: Xác định độ bền mỏi gỉ của phần tử kết cấu máy bay. 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Những khái niệm chung về tuổi thọ của máy bay và kết cấu máy bay Chỉ tiêu đánh giá trạng thái kỹ thuật của kết cấu máy bay bao gồm: độ bền tĩnh, độ bền động, độ ổn định, độ tin cậy, độ bền lâu, tuổi thọ, độ bền chịu rung, lắc, đàn hồi khí động, các tham số tới hạn, v.v.