« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ gen


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Hệ gen"

Khóa học: Tin Sinh Học: Lắp Ráp, Dự Đoán, Chú Giải Và Phân Tích Hệ Gen

www.academia.edu

5/14/2015 Khóa học: Tin Sinh Học: Lắp ráp, Dự đoán, Chú giải và Phân tích Hệ gen Giảng viên: TS. Dương Quốc Chính Trợ giảng: Nguyễn Văn Lâm Phạm Quang Huy Nguyễn Quốc Đại Tin sinh học: Lắp ráp, dự đoán, chú giải và phân tích hệ gen | Phòng Tin sinh học | www.tinsinhhoc.org 2 Lắp ráp và dự đoán hệ gen Tin sinh học: Lắp ráp, dự đoán, chú giải và phân tích hệ gen | Phòng Tin sinh học | www.tinsinhhoc.org 3 Nội dung • Quy trình thực hiện • Định dạng dữ liệu (FASTA.

Đánh giá và thử nghiệm thuật toán lắp ráp dữ liệu hệ gen tin sinh học

tailieu.vn

Tỷ lệ % GC càng gần với hệ gen tham chiếu càng tốt (38,94%).. Số lượng ñoạn trình tự ánh xạ ngược lại (remapping) hay số lượng ñoạn trình tự ñược sử dụng ñể lắp ráp hệ gen càng nhiều càng tốt.. Dựa vào những tiêu chí trên và thống kê số liệu kết quả lắp ráp ở Bảng 2, chúng tôi nhận thấy rằng hệ gen lắp ráp với K61 cho kết quả lắp ráp tốt nhất với kích thước hệ gen lắp ráp thu ñược là khoảng 3,91 MB, contig dài nhất là 88.125 bp, tỷ lệ % GC là 38,94%..

Phân tích các biến thể RFLP trong hệ gen là một công cụ quan trọng trong việc lập bản đồ gen và phân tích bệnh di truyền

www.academia.edu

Phân tích các biến thể RFLP trong hệ gen là một công cụ quan trọng trong việc lập bản đồ gen và phân tích bệnh di truyền. Nếu các nhà nghiên cứu đã cố gắng để bước đầu xác định vị trí nhiễm sắc thể của một gen bệnh đặc biệt, họ sẽ phân tích DNA của các thành viên của một gia đình bị ảnh hưởng bởi căn bệnh này, và tìm kiếm alen RFLP cho thấy một mô hình tương tự của các thừa kế như của bệnh (xem liên kết di truyền).

Chọn giống bằng công nghệ gen

vndoc.com

Ứng dụng công nghệ gen. Các cách làm biến đổi gen của 1 sinh vật:. Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen.. Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

Sinh học 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

vndoc.com

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen. Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Các cách làm biến đổi gen của 1 sinh vật. Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là sinh vật chuyển gen. Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

Giáo án Sinh học 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

vndoc.com

GV nêu vấn đề: Tạo giống bằng công nghệ gen đối với cây trồng đã thu được những thành tựu gì?. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN.. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:. Khái niệm: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi ph儐 hợp với lợi ích của mình.. Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật:. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV.. Làm biến đổi 1 gen đã có sãn trong hệ gen.. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen..

Bài giảng Tạo giống nhờ công nghệ gen Sinh học 12

vndoc.com

Trong công nghệ gen, để đưa một gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải dùng một phân tử ADN đặc biệt gọi là thể truyền (còn gọi là vectơ).. Thể truyền thực chất là một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. Plasmit là phân tữ ADN nhỏ, dạng vòng, thường có trong tế bào của nhiều loài vi khuẩn.. Tế bào vi khuẩn. Tế bào. Quan sỏt sơ đồ sau và cho biết: Kỹ thuật chuyển gen gồm những bước cơ bản nào?.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (Có đáp án) Tạo giống nhờ công nghệ gen

download.vn

Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào..

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

vndoc.com

Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.. Bài 2: Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen.- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

MỐI LIÊN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

tailieu.vn

Khi tổng hợp xong, ARN táh khỏi gen đi ra chất TB. Nguyên tắc tổng hợp:. tARN và rARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn. Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào.. a) Xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên b) Nêu bản chất mối quan hệ gen - ARN

Giáo án Sinh học 9 bài Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

vndoc.com

Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.. Sự hình thành chuỗi aa: SGK. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 3 - GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin  sơ đồ SGK.. Em hãy viết sơ đồ mối quan hệ gen và tính trạng?. Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Sơ đồ:. mARN → Pr → Tính trạng. Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng:.

Giáo án Sinh học 9 bài Mối quan hệ giữa gen và ARN

vndoc.com

Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.

Bài 4: Đột biến gen

tailieu.vn

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST→Xắp xếp lại những khối gen trên và. 2.Các dạng ĐB cấu trúc NST và hậu quả của chúng:. Các dạng ĐB cấu trúc NST:. Ý nghĩa ĐB cấu trúc NST. Đối với tiến hóa: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản. Bài 6: Đột biến số lượng Nhiễm sắc thể.. Là ĐB làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.. ĐB đa bội.. Khái niệm : Là những thay đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.. Cơ chế phát sinh:. Đột biến đa bội.

Phan tich gen M ma hoa protein mang

www.academia.edu

Nidovirales: a new Quốc vμ Việt Nam hay không, cần thiết phân tích toμn bộ hệ gen hoặc ít order comprising Coronaviridae and nhất lμ vùng gen mã hoá protein chức năng Arteriviridae. 629– vμ cấu trúc GP2-3-4-5-M-N (Feng vμ cs., 633.

Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen

vndoc.com

Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen. Mối quan hệ gen và tính trạng. Sự tương tác giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể với môi trường còn môi trường quy định sự hình thành của tính trạng. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường. Những biến đổi kiểu hình trong đời sống cá thể không liên quan đến biến đổi vật chất di truyền gọi là thường biến..

Lí thuyết và bài tập chủ đề mối quan hệ giữa gen và tính trạng Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

hoc247.net

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. mARN → Prôtêin →Tính trạng - Mối liên hệ:. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.. Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.. Trang | 2 Mối quan hệ giữa ADN, ARN và prôtêin. Bản chất mối liên hệ gen → tính trạng:. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.. Mối liên hệ giữa gen và tính trạng B.

TẠO ADENOVIRUS TÁI TỔ HỢP MANG ĐOẠN GEN chIL-6

www.academia.edu

Điều đó, cho thấy đã có sự tồn tại của hệ gen adenovirus và đoạn gen chIL-6 trong các mẫu xâm nhiễm và được nhân qua các thế hệ tại các mẫu tiếp truyền. 152 Tạo adenovirus tái tổ hợp mang đoạn gen chIL-6 Hình 7.

TẠO ADENOVIRUS TÁI TỔ HỢP MANG ĐOẠN GEN chIL-6

www.academia.edu

Điều đó, cho thấy đã có sự tồn tại của hệ gen adenovirus và đoạn gen chIL-6 trong các mẫu xâm nhiễm và được nhân qua các thế hệ tại các mẫu tiếp truyền. 152 Tạo adenovirus tái tổ hợp mang đoạn gen chIL-6 Hình 7.

Tach dong gen tu DNA

www.academia.edu

chứa DNA lạ được cài trong gen lacZ và chọn những khuẩn lạc màu trắng IV-Mục đích của sự tách dòng • Thiết lập ngân hàng bộ gen. 1- Ngân hàng gen (genomic library) -Là tập hợp các trình tự DNA tái tổ hợp cả các chuỗi đã mã hóa lẫn chưa mã hóa , bao trùm các hệ gen của sinh vật đang nghiên cứu. 2-Ngân hàng cDNA ( cDNA library) -Là tập hợp các bản sao cua cDNA từ mDNA -Mang tính tế bào cao -Mục đích

Nghiên cứu đa dạng di truyền và nhận dạng một số giống quýt bản địa của Việt Nam dựa trên trình tự ITS hệ gen nhân

tailieu.vn

Cây phát sinh chủng loại vùng gen ITS của 14 mẫu/giống quýt nghiên cứu và gen tham chiếu. Hệ số tương đồng di truyền giữa 14 mẫu/giống quýt nghiên cứu và gen tham chiếu. là giống quýt đỏ Ngọc Hội (Q9). Dựa vào trình tự nucleotide cũng cho thấy mẫu/giống Q9 có sự đa hình nucleotide so với gen tham chiếu. mẫu/giống Q9 có hệ số tương đồng di truyền so với gen tham chiếu là 91,80%..