Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Hình chiếu vuông góc"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Công nghệ 11 Bài 2 Hình chiếu vuông góc. Chiếu vật thể lên ba mặt phẳng P1, P2, P3 ta thu được các hình chiếu vuông góc tương ứng trên đó là A, B, C:. A: Hình chiếu đứng B: Hình chiếu cạnh C: Hình chiếu cạnh Đường biểu diễn:. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Nếu ta chọn mặt phẳng hình chiếu đứng P1 là mặt phẳng bản vẽ, ta sẽ phải xoay P2 và P3 về cùng mặt phẳng với P1 bằng cách:. Khi đó ta sẽ thu được hình chiếu vuông góc của vật thể trên mặt phẳng bản vẽ.
311259-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Công việc cụ thể là xây dựng mô hình cơ học, thiết lập phương trình liên kết của cơ cấu bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, thiết lập phương trình chuyển động của cơ hệ (động học và động lực học), nghiên cứu phương pháp giải các phương trình này. Luận văn được trình bày trong hai chương: Chương 1: Trình bày phần nghiên cứu về phần phân tích động học cơ cấu không gian bằng phương pháp hình chiếu vuông góc.
311259.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phạm Thị Mai Anh Phân tích động học và động lực học cơ cấu không gian bằng phương pháp hình chiếu vuông góc LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH Nguyễn Văn Khang Hà Nội – Năm 2017 1 MC LC L. NG HU KHÔNG GIAN BNG PHÁP HÌNH CHIU VUÔNG GÓC. 11 1.2 Gii h i s phi tuyn b Raphson ci tin. ng h t không gian. 17 1.3.2 Gi ng hc. 19 1.3.3 Gi ng hc thun.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I. Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.. Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.. Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).. Nội dung:. GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK. HS: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.. Tranh vẽ phóng to các hình trang SGK.. Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Phương pháp..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Mặt phẳng hình chiếu đứng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau C. Mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau. Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.. Câu 16: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, có mấy mặt phẳng hình chiếu?. Câu 17: Vị trí mặt phẳng hình chiếu trong phương pháp chiếu góc thứ nhất là:. Mặt phẳng hình chiếu đứng ở trước vật thể B.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, E là giao điểm của hai đường thẳng OD và AC.. a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp. b) Gọi F là giao điểm của hai đường thẳng CD và AB. c) Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD và CH. Chứng minh hai đường thẳng EM và AB song song với nhau.. Ta có A có giá trị dương Vậy thì A có giá trị dương b). a) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: b) Ta có. Đường thẳng đi qua điểm nên thay vào phương trình đường thẳng d ta được Vậy.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng α tại A ta lấy hai điểm C, D ở hai bên điểm A. Gọi C’ là hình chiếu vuông góc của C trên MD, H là giao điểm của AM và CC’. Chứng minh: CC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của H trên AB. Chứng minh rằng K là trực tâm của tam giác BCD. (O) ở trong mặt phẳng α . Dựng AS = 2 R vuông góc với mặt phẳng α . Gọi N là hình chiếu vuông góc của A trên SM. Chứng minh rằng khi T di động, đường thẳng TN luôn đi qua một điểm cố định H b.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Gọi 𝑏′ là hình chiếu vuông góc của 𝑏 trên (𝛼). Khi đó 𝑎 vuông góc với 𝑏 khi và chỉ khi 𝑎 vuông góc với- HS theo dõi chứng minh - Chúng ta cùng chứng 𝑏. Gọi A’, B’ lần+ Cách 1: chứng minh 𝑎 chứng minh 𝑎 vuông góc lượt là hình chiếu của A, Bvuông góc với hình chiếu với 𝑏. trên (𝛼) khi đó 𝑏′ là hìnhcủa 𝑏 trên mặt phẳng chứa chiếu của 𝑏 trên (𝛼) qua A’,𝑎. Cách 2: Chứng minh 𝑏 Nếu a b và a AA 'vuông góc với hình chiếu a.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ( ABC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ( ABC. Hình chiếu vuông góc của A ¢ trên mặt phẳng ( ABCD ) là A. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ( ABC ) là A. Lời giải Chọn A P A C H M N B Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ( ABCD. Trên đường thẳng qua O và vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) lấy điểm S . Hai mặt bên (SAB ) và (SAD ) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy ( ABCD.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Xét phép chiếu song α) song lên mặt phẳng (α) theo phương vuông góc với mặt phẳng (α)V.Phép chiếu vuông góc và định lý ba đường vuông góc 1. Phép chiếu vuông góc Cho đường thẳng vuông góc với. Phép chiếu song M song theo phương lên mặt phẳng. gọi là phép chiếu M. vuông góc lên mặt phẳng ().Chú ý. Phép chiếu vuông góc có mọi tính chất của phép chiếu song song. Hình (H’) là hình chiếu vuông góc của hình (H) trên (𝞪), ta thường nói (H’) là hình chiếu của (H) trên (𝞪).
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Khi đó H là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. Câu 7: Cho hình chóp S ABC . Nếu A là hình chiếu vuông góc của A lên SBC thì A. BK là đường cao của tam giác ABC thì BK. Gọi A là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. Suy ra đáp án B sai A' B. Câu 8: Cho hình chóp S ABC . có hai mặt bên SAB và SAC vuông góc với đáy ABC. tam giác ABC vuông cân ở A và có đường cao AH. Gọi O là hình chiếu vuông góc của A lên. Góc giữa SBC và ABC là góc SBA .
www.mathvn.com Xem trực tuyến Tải xuống
Tính góc giữa mặt phẳng ABCD và ACC A. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng ABCD và. Ta có d. Tam giác vuông. Tam giác cân.. S ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ABC. Cho hình chóp . Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABC. Ta có . Ta có 3. Ta có 3 2. Tính góc giữa hai mặt phẳng AB C. góc giữa hai mặt phẳng AB C. Ta có f. H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng ABC. Tính góc giữa hai mặt phẳng SAB và. ta có:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Vuông góc và xuyên tâmĐáp án: C Vì phép chiếu song song và xuyên tâm dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuậtVì phép chiếu song song và xuyên tâm dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuậtCâu 6: Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta chiếu vuông góc vật thể theo:A. Bốn hướngĐáp án: CCâu 7: Có mấy mặt phẳng hình chiếu?
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hỏi đường thẳng BD vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây? A. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). B là chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (SAB). D là chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (SAD). A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (SAB). Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (BCD). Đường thẳng AH vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây? A.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. H trùng với trọng tâm tam giác SBC. Khi đó H là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. Câu 7: Cho hình chóp . S ABC có hai mặt bên SBC và SAC vuông góc với đáy ABC. Nếu A là hình chiếu vuông góc của A lên SBC thì A. BK là đường cao của tam giác ABC thì BK. Gọi A là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. Câu 8: Cho hình chóp .
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
(AE vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau trong mp(SBC. suy ra đpcmBài 2: Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với mp(ABCD). Gọi H, I , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC, SD.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
GV: Phạm Thanh Bình TRANG 1Hình học 11 Chương III: Quan hệ vuông góc trong không gianVí dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đềuvà nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy ABC. Chứng minh: a) SH. Diện tích hình chiếu của một đa giác: Cho đa giác H nằm trong mặt phẳng P có diện tích S vàH’ là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng Q. S.cos với là góc giữa P và Q Hình chóp đều: đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp xác định khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến một mặtphẳng bên: Xác định giao tuyến. Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH ⊥ ∆(H. Khoảng cách cần tìm là AI. Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy. Đây là bài toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong việc tính khoảng cáchtừ một điểm đến một mặt phẳng. Hầu như tính khoảng cách từ một điểm bất kìđến mặt phẳng bên đều thông qua điểm này dựa vào công thức của Bài toán 2. Bài toán 2.
toanmath.com Xem trực tuyến Tải xuống
T ấ t c ả các c ạ nh bên và c ạnh đáy củ a hình chóp đều bằng a . C©u 10 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA vuông góc v ớ i m ặ t ph ẳ ng (ABCD).. Trung điểm của AD là chiếu vuông góc của C lên mp (SAD).. O là hình chiếu vuông góc của S lên mp (ABCD).. A là chi ế u vuông góc c ủ a C lên mp (SAB)..
toanmath.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 5: Cho hình chóp S ABCD . Tam giác SAB vuông tại S , mặt phẳng. Biết góc tạo bởi đường thẳng SD và mặt phẳng. Tính khoảng cách từ C đến. 60 , mặt bên SAB là tam giác đều. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ABCD trùng với trung điểm của. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD . Bài 7: Cho hình chóp S ABCD . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SC và DN , biết rằng thể tích khối chóp S ABCD . Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng ABCD trùng với O .