Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Tóm tắt lý thuyết. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể a. Khái niệm quần thể. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.. Ví dụ: Các tập hợp cá thể sau đây là quần thể:. Quần thể ngựa vằn.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể a. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt, tính lãnh thổ cao.. Đặc điểm các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể. Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.. Đặc điểm tháp tuổi của quần thể. Nguyên nhân gây biến đổi số lượng cá thể trong quần thể. và do đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt, không có tính lãnh thổ cao mà cũng không thích sống tụ họp.. Mật độ cá thể trong quần thể: là số lượng cá thể hay sinh khối trên 1 đơn vị S hay V.. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện trong hình chính là quan hệ cạnh tranh cùng loài. Ví dụ này thể hiện các cá thể trong quần thể (nhóm) tận dụng được nguồn sống của môi trường và không ảnh hưởng đến nguồn sống riêng của nhau nên đây không phải cạnh tranh..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 4: Trong quần thể các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ A. hỗ trợ B. cạnh tranh. hỗ trợ và cạnh tranh D. hỗ trợ, cạnh tranh và kí sinh Câu 5: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chóng lại kẽ thù, sinh sản, đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác đượcnhiều nguồn sống. mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh A. cấu trúc tuổi của quần thể.. kiểu phân bố cá thể của quần thể.. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là:. Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao.. Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.. Đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ.. (3) đúng, sự cạnh tranh có thể làm giảm sút số lượng cá thể trong quần thể mỗi loài.. Biến động di truyền thường xảy ra và tác động lớn đối với quần thể có kích thước nhỏ.. Tuổi sinh lý là tuổi sống tối đa của một cá thể nào đó trong quần thể.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 142 SGK Sinh lớp 9: Quần thể sinh vật. Tóm tắt lý thuyết: Quần thể sinh vật. Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cơ thể. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 4: Trong quần thể các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ A. hỗ trợ B. cạnh tranh. hỗ trợ và cạnh tranh D. hỗ trợ, cạnh tranh và kí sinh Câu 5: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chóng lại kẽ thù, sinh sản, đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác đượcnhiều nguồn sống. mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh. Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể … có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chế với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài D. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên. Quần xã sinh vật là một tập hợp những….(I. Các sinh vật trong quần xã có mói quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy, quần xã là một cấu trúc…..(III)….. cá thể sinh vật B. quần thể sinh vật. sinh vật Câu 23: Số (II) là:. Câu 25: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật B. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. Mỗi quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản riêng, là những dấu hiệu phân biệt giữa quần thể này và quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể. Tỉ lệ giới tính. Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
B.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C.điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 95: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Các cực trị của kích thước quần thể là gì?. Kích thước của quần thể sinh vật là. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.. I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:.