« Home « Kết quả tìm kiếm

lý thuyết toán lớp 4


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "lý thuyết toán lớp 4"

Lý thuyết Toán lớp 4: Phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Phân số. Phân số. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.. Cách đọc, viết phân số. Ví dụ: Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau:. 5 là những phân số.. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.. Tham khảo chi tiết các bài giải môn Toán lớp 4:

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 4 I. Lập và ghi nhớ bảng nhân 4. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 4 nhân với một số. Em thực hiện các phép cộng các số 4 để tìm giá trị của phép nhân 4 với một số.. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.. Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.. Trình bày bài toán.. Mỗi con chó có 4 chân.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 4 I. Lập bảng chia 4 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân. Ví dụ: 12:4. Ta nhẩm: 4 x 3 = 12 nên 12:4 = 3 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 3 chương 4: Tiền Việt Nam

vndoc.com

thuyết Toán lớp 3: Tiền Việt Nam I. Ghi nhớ hình ảnh và giá trị của các tờ tiền 10000. Cho các loại tiền trong ví, em tính tổng giá trị của tất cả các đồng tiền.. Đơn vị của tiền Việt Nam là đồng.. Dạng 2: So sánh. Tính tổng giá trị của mỗi vế hoặc tổng giá trị của các đồ vật.. So sánh tương tự với cách so sánh các số có năm chữ số.. Dạng 3: Tìm tiền thừa -Tìm số tiền mà em đã tiêu.. Tìm số tiền thừa bằng cách lấy số tiền em trả trừ số tiền em đã tiêu..

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 4 I. Bảng cộng các số trong phạm vi 4. Cách làm tính cộng các số trong phạm vi 4 và vận dụng vào các tình huống thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 4 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.. Ví dụ: 1 + 3. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 4. Dạng 2: Viết phép tính cho các hình vẽ.. Viết các số và phép tính tương ứng.. Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3, 4, 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1 CÁC SỐ . Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó.. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là 1;2;3;4;5 và thứ tự giảm dần là 5;4;3;2;1. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:. Các số cần điền vào chỗ chấm là:.

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép chia

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép chia I. Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.. Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.. Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.. Ví dụ: 2 x 4 = 8 Nên:. Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.. Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.. Ví dụ: 8:2. Em nhẩm: 2 x 4 = 8 nên 8:2 = 4 Dạng 3: Toán đố.

Lý thuyết Toán lớp 4: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số. Phân số bằng nhau. Từ nhận xét này , có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau:. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng trừ

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng trừ I. Bảng trừ trong phạm vi 20. Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.. Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.. Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.. Nhẩm lại các phép tính đã học.. Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.. Ví dụ: Nhẩm: 14 - 7 Giải. Cách 1: Nhẩm 14 - 4 được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ 14 - 7.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau. Hai phân số a/b và c/d gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau). Ví dụ:. Ví dụ Ta có:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB là gì?. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Các điểm A, B gọi là hai mút (hai đầu) đoạn thẳng AB.. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:. Ví dụ: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.. Đoạn thẳng cắt tia:. Ví dụ: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K. Đoạn thẳng cắt đường thẳng:.

Lý thuyết Toán lớp 2: Một phần tư

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Một phần tư I. Hiểu được khái niệm 1/4, nhận biết hình ảnh và cách viết của “một phần tư”.. Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu 1/4 hình hay chưa.. Tô màu 1 trong 4 phần.. Nếu hình vẽ có đủ hai điều kiện trên thì hình đó đã được tô màu 1/4 hình.. Dạng 2: Tìm 1/4 số ô vuông cho trước.. Đếm tổng số ô vuông. Lấy tổng số ô chia cho 4 để tìm 1/4 của số ô vuông.. Dạng 3: Luyện tập bảng chia 4. Nhẩm lại bảng chia 4 đã học để tìm giá trị của phép chia cho trước.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số. Cộng hai phân số cùng mẫu. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng hai phân số khác mẫu. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 3 I. Lập bảng chia 3 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 12:3. Ta nhẩm: 3 x 4 = 12 nên 12:3 = 4 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau. yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép nhân

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép nhân I. Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.. Biết cách viết , đọc và tính kết quả của phép nhân.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - Xác định giá trị của từng số hạng.. Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.. Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.. Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân. Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm..

Lý thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 9

vndoc.com

thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 9 I. Khái niệm phép nhân với 9: Các số 9 được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.. Ví dụ x 4 = 36. Bảng nhân 9 và vận dụng vào tính giá trị biểu thức, các bài toán có lời văn.. Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm. Áp dụng bảng nhân 9, nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.. Đếm cách 9 liên tiếp để tìm giá trị của phép nhân.. Ví dụ: Nhẩm 9 x 3 Giải:.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số. Số nghịch đảo. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 Ví dụ:. Số nghich đảo của 1/6 là 6. số nghịch đảo của -5 là -1/5.. Phân chia phân số. Muốn chia một phân só hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 2: Bài toán về nhiều hơn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.. Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.. Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng.. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.. Trình bày lời giải cho bài toán.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số. Số đối. Hai số gọi là đối nhau nêu tổng của chúng bằng Kí hiệu số đối của phân số a/b và -a/b. Ví dụ: Số đối của 5/6 là -5/6 Số đối của -2/9 là 2/9.. Phép trừ phân số. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5 I. Lập bảng chia 5 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 15 : 5. Ta nhẩm: 5 x 3 = 15 nên Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..