« Home « Kết quả tìm kiếm

lý thuyết toán lớp 6


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "lý thuyết toán lớp 6"

Lý thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB là gì?. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Các điểm A, B gọi là hai mút (hai đầu) đoạn thẳng AB.. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:. Ví dụ: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.. Đoạn thẳng cắt tia:. Ví dụ: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K. Đoạn thẳng cắt đường thẳng:.

Lý thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau. Hai phân số a/b và c/d gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau). Ví dụ:. Ví dụ Ta có:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép cộng phân số. Cộng hai phân số cùng mẫu. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng hai phân số khác mẫu. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép chia phân số. Số nghịch đảo. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 Ví dụ:. Số nghich đảo của 1/66. số nghịch đảo của -5 là -1/5.. Phân chia phân số. Muốn chia một phân só hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép trừ phân số. Số đối. Hai số gọi là đối nhau nêu tổng của chúng bằng Kí hiệu số đối của phân số a/b và -a/b. Ví dụ: Số đối của 5/6 là -5/6 Số đối của -2/9 là 2/9.. Phép trừ phân số. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Ví dụ:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép nhân phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép nhân phân số. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hoặc một phân số với một số nguyên. ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Nửa mặt phẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Nửa mặt phẳng. Nửa mặt phẳng bờ a a. Mặt phẳng. Một mặt bàn, mặt bẳng, một tờ giấy trải rộng… cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị hạn chế về mọi phía b. Nửa mặt phẳng. Hình gồm đường thẳng a vả một mặt phẳng bị chỉa ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Trên hình vẽ nửa mặt phẳng bờ a' chứa điểm B và nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Lý thuyết Toán lớp 6: Quy tắc dấu ngoặc

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Quy tắc dấu ngoặc. Quy tắc dấu ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu. đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các dấu ngoặc:

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tam giác

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tam giác. Tam giác ABC là gì?. Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB. Nhận xét: Một tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. Ví dụ: Tam giác ABC có ba cạnh AB. Một điểm nằm bên trong tam giác nếu nó nằm trong cả 3 góc của tam giác.. Một điểm không nằm trong tam giác và không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm ngoài của tam giác

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Đường tròn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Đường tròn. Định nghĩa đường tròn. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). R thì điểm M nằm trong đường tròn (O;R). R thì điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Hai điểm A,B nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (cung

Lý thuyết Toán lớp 6: Độ dài đoạn thẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Độ dài đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng AB cũng còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.. So sánh hai đoạn thẳng. Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.. Đoạn thẳng lớn hơn có độ dài lớn hơn.. Ví dụ: So sánh các đoạn thẳng AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm. Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.. Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG >.

Lý thuyết Toán lớp 6: Nhân hai số nguyên khác dấu

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Nhân hai số nguyên khác dấu. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu. Ví dụ:. Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.. Ví dụ Ta có:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Rút gọn phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Rút gọn phân số. Cách rút gọn phân số. Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng. Phân số tối giản. Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. Để rút gọn một lần mà được kết quả là phân số tối giản, chỉ cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. Để rút gọn một phân số có thể phân tích tử và mẫu thành tích các thừa số Chú ý:.

Lý thuyết Toán lớp 6: So sánh phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: So sánh phân số. So sánh hai phân số cùng mẫu. Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. So sánh hai phân số không cùng mẫu. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dương.

Lý thuyết Toán lớp 6: Mở rộng khái niệm phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Mở rộng khái niệm phân số. Khái niệm về phân số. b ≠ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.. Ví dụ: là những phân số. Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a/1.. Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.. Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.. Ví dụ. Ví dụ: Các phân số như:. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Phép trừ hai số nguyên

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Phép trừ hai số nguyên. Hiệu của hai số nguyên. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.. Dạng 1: Trừ hai số nguyên Phương pháp:. Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên Phương pháp:. Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên. Dạng 5 : Bài toán liên quan đến phép trừ số nguyên Phương pháp:

Lý thuyết Toán lớp 2: 6 cộng với một số: 6 + 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: 6 cộng với một số: 6 + 5 I. Dạng 1: Tính hoặc tính nhẩm phép cộng của 6 với một số.. Tách số hạng thứ hai thành tổng của 4 đơn vị và phần còn lại.. Cộng 6 với 4 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.. Ví dụ: Nhẩm 6 + 7. Dạng 2: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng của 6 với một số.. Nhẩm 6 cộng với số nào để được tổng đã cho.. Điền số vừa nhẩm được vào chỗ trống.. Ví dụ: 6. Nhẩm nên số cần điền thay dấu ? là số 8 Dạng 3: So sánh. So sánh và điền dấu vào chỗ trống..

Lý thuyết Toán lớp 6: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ.. Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.. Tham khảo các bài giải Toán lớp 6:. https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6

Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Số đo góc

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Hình học - Số đo góc. Mỗi góc có một số đo xác định, lớn hơn 0 và không vượt quá 180o + Số đo của góc bẹt là 180 o. Góc ∠ A và ∠ B bằng nhau nếu số đo hai góc của chúng bằng nhau. Góc A có số đo lớn hơn số đo góc B thì góc A lớn hơn góc B. Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. số đo góc vuông còn được kí hiệu là. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 o và nhỏ hơn 180 o. Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o

Lý thuyết Toán lớp 6: Ba điểm thẳng hàng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Ba điểm thẳng hàng. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?. Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.. Khi ba điểm A, C, D không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.. Ví dụ: Với ba điểm A, B, C ta có thể nói:. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C..