« Home « Kết quả tìm kiếm

Máy thở


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Máy thở"

Bài giảng Cấu tạo tổng quát máy thở

tailieu.vn

CẤU TẠO TỔNG QUÁT MÁY THỞ. Cấu tạo máy thở. Sơ đồ cấu tạo thành phần chính 1 máy thở thân. Nhánh hít vào. Nhánh thở ra Bẫy nước. Nguồn cung cấp điện. Chỉ cung cấp điện cho bộ phận điện tử (màn hình và bộ phận điều khiển nhịp thở). Nguồn cung cấp khí. Máy nén khí trung tâm Máy nén khí theo máy thở. Nhu cầu cung cấp khí. Máy thở chỉ cần nguồn khí oxy không cần air:. Máy thở hiện đại: cần cả 2 nguồn khí. Bộ dây máy thở. Loại đầy đủ: gồm 2 nhánh hít vào + thở ra.

Bài giảng Đại cương về máy thở (Thông khí áp lực dương)

tailieu.vn

ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY THỞ. Cái nào là máy thở. Phân loại máy thở. Máy thở áp lực âm:. Máy thở áp lực dương:. Hầu hết máy thở hiện tại. Máy thở áp lực vừa dương vừa âm. Đại cương về thông khí áp lực dương. Máy thở ECMO. Sự thông khí. di chuyển khí vào / ra phổi trong 1 chu kỳ hô hấp Muốn di chuyển khí  phải có sự chênh lệch áp lực.. Di chuyển: Nơi áp lực cao → nơi áp lực thấp. Chênh lệch áp lực âm:. Thở máy (TKALD). Chênh lệch áp lực dương:. Tác động của TKALD trên phổi. Tác động của TKALD trên V/Q.

Hướng dẫn điều chỉnh máy thở điều trị viêm phổi do virus (Phần 1)

tailieu.vn

Điều chỉnh máy thở.. Thôi thở máy và cai thở máy.. Dọn dẹp và vệ sinh máy thở.. Điều chỉnh máy thở theo đáp ứng. Theo đáp ứng lâm sàng. Theo diễn biến cơ học hô hấp. Theo kết quả khí máu

Bài giảng Hiệu quả của thử nghiệm thở tự nhiên bằng máy thở có mode “SBT’’ cho bệnh nhân đợt cấp COPD - ThS. Nguyễn Đăng Đức

tailieu.vn

Nguyễn Gia Bình (2008), “Nghiên cứu cai thở máy sớm ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”. Nghiên cứu thăm dò một số chỉ số dự đoán kết quả thử nghiệm cai thở máy”.. Hiệu quả của thử nghiệm thở tự nhiên bằng máy thở có mode “SBT” cho bệnh nhân đợt cấp COPD của chúng tôi khá cao.

Biến chứng của thở máy

tailieu.vn

Nhiễm trùng phổi: Viêm phổi liên quan máy thở (VAP) thường được định nghĩa là viêm phổi xảy ra 72 giờ sau khi đặt nội khí quản, đa số xảy ra sau 5 ngày thở máy. Liên quan máy thở:. Máy thở hỏng hóc: Thực tế đa số do lỗi người sử dụng 3. Lỗi người sử dụng máy thở. Tổn thương phổi do máy thở (VILI):. Ở bệnh nhân có Hội chứng nguy cấp hô hấp (ARDS), nghiên cứu cho thấy các thông số thở máy thỏa đáng là Vt=6 mL/kg, áp lực bình nguyên 25-30 cmH2O, PEEP=10 cmH2O..

Chỉ định thở máy xâm nhập

tailieu.vn

Chỉ định thở máy xâm nhập. THỞ MÁY XÂM NHẬP. Ngưng thở 2. Suy hô hấp cấp:. Hỗ trợ hô hấp để:. Giảm bớt công cơ hô hấp - Giảm bớt gánh nặng cho tim CHỐNG CHỈ ĐỊNH. Những khái niệm phải biết khi bắt đầu học về máy thở. Mới đầu thì có vẻ hơi phức tạp nhưng các bạn muốn học về máy thở thì phải nắm những khái niệm này, ít nhất cũng phải biết thế nào là mode thở A/C, SIMV.... Học về máy thở là cần thiết vì ít nhất từ Y4 trở lên đã đi thực tập cấp cứu, cũng nên biết chút ít về máy thở..

Sách thở máy [MECHANICAL VENTILATION IN EMERGENCY MEDICINE

www.academia.edu

Sự khác biệt đáng kể khác là trong hỗ trợ áp lực, máy thở có thể cảm nhận được khi bệnh nhân ngừng nỗ lực thở. máy thở ngừng cung cấp hỗ trợ áp lực bổ sung cho nhịp thở đó. Bằng cách này, bệnh nhân có nhiều kiểm soát hơn đối với kiểu thở. Hình 5.2 là ảnh chụp màn hình máy thở của bệnh nhân thở với PSV. Đặng Thanh Tuấn – BV Nhi Đồng 1 29 Sách thở máy [MECHANICAL VENTILATION IN EMERGENCY MEDICINE] cung cấp áp lực tối đa, như được cài đặt bởi bác sĩ lâm sàng.

Bài giảng Theo dõi bệnh nhân thở máy

tailieu.vn

Kiểm tra đường thở thông. Kiểm tra đường thở hở (thất thoát). Chọn cỡ ống NKQ:. Ống NKQ đúng vị trí:. Các loại ống NKQ. Vạch đánh dấu trên ống NKQ (khi đặt). Vị trí ống NKQ. Cố định ống NKQ:. Ống NKQ vào sâu 1 bên gây nguy cơ TKMP. Máy thở:. Volume control: áp lực đỉnh không cao. Pressure control: thể tích thở ra không giảm. Tăng sức cản đường thở ở trẻ em. Máy báo động áp lực đường thở cao. thể tích thở ra thấp. Xử trí:. Xác định ống NKQ hở. Ống NKQ có bóng chèn: trẻ >. Thở máy trẻ >.

Theo dõi khí máu động mạch trong thở máy (Ths Bs Vũ Đình Thắng)

tailieu.vn

Theo dõi khí máu động mạch trong thở máy. Khí máu ĐM với tình trạng toan kiềm. Khí máu ĐM với tình trạng suy HH. TD KMĐM trong khi thở máy:. Ảnh hưởng của thở máy với thông khí. Ảnh hưởng của thở máy trên oxy hóa máu. Điều chỉnh máy thở theo KMĐM. Thông khí PaCO 2 35 - 45 mmHg 32 - 42 mmHg. KMĐM và tình trạng toan kiềm. BN thở máy Æ chỉ cần đạt PaO 2 >. Phương trình khí phế nang:. PAO 2 = (P B – P H 2 O) x FiO 2 – PaCO 2 /R. Khi thở máy phải cộng thêm AL TB đường thở vào P B.

Thở máy trong hồi sinh tim - phổi và vận chuyển bệnh nhân nặng (Phần 5)

tailieu.vn

Sử dụng máy thở VC tốt hơn TK bằng tay do đảm bảo hiệu quả và giúp rảnh tay NVYT.. Máy thở vận chuyển. Máy thở vận chuyển lý tưởng. Clinical application of mechanical ventilation. essentials of mechanical ventilation. McGraw-Hill 2002. McGraw-Hill 1995. Mechanical Ventilation

Thở máy trong hồi sinh tim - phổi và vận chuyển bệnh nhân nặng (Phần 3)

tailieu.vn

Có thể thở tự nhiên qua van chống thở lại, công thở sẽ gia tăng.. Thông khí CH bằng máy thở. Có thể cài đặt giới hạn và báo động áp lực đường thở thấp và cao.. Mạch thở chỉ có 1 đường dây và có 1 van ở đầu xa (thường là van chống thở lại). Trong HSTP với 1 người CC: thông khí. Miệng - Miệng or Miệng - Mask cho V T lớn và ép tim hiệu quả nhất  đề nghị thông khí Miệng – Mask khi chưa đặt NKQ, sau đặt NKQ thông khí bằng bóng or máy thở. Máy thở cho V T hằng định hơn bóp bóng

Thở máy trong hồi sinh tim - phổi và vận chuyển bệnh nhân nặng (Phần 4)

tailieu.vn

Tại sao phải vận chuyển BN đang th ở máy. Thực hiện các XN cận LS  chẩn đoán:. Thực hiện các thủ thuật điều trị:. Vận chuyển từ nhà  BV. Tại sao phải thở máy trong khi vận chuyển. Kiểm soát được V T , V E  tránh kiềm hoặc. Máy thở lý tưởng dùng trong v/c. Đủ mode: giống máy trong ICU. Kiểm soát VA/C hay PA/C.. Đặc điểm máy thở dùng trong v/c. Hệ thống Venturi  giảm FiO 2 , kéo dài thời gian sử dụng bình oxy. Hệ thống báo động:. Báo động AL đường thở thấp và cao.. Hệ thống an toàn:.

Tập thở và đánh thức bệnh nhân mỗi ngày giúp đẩy nhanh tốc độ cai máy

tailieu.vn

Tập thở và đánh thức bệnh nhân mỗi ngày giúp đẩy nhanh tốc độ cai máy. Các nghiên cứu trước đây cho thấy tập tự thở mỗi ngày làm giảm đáng kể thời gian bệnh nhân thở máy. Tương tự, nhiều nghiên cứu từ trước cũng đã chứng minh ngưng các thuốc an thần một lần mỗi ngày để bệnh nhân tự thức dậy cũng làm tăng tốc độ cai máy thở.

Nghiên cứu công nghệ đo chuyển hóa năng lượng gián tiếp trên bệnh nhân thở máy và xây dựng phần mềm tính toán

311694-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Với các thông số có được từ máy thở, phần mềm sẽ giúp người sử dụng nhanh chóng có được kết quả đánh giá về dinh dưỡng cho bệnh nhân, từ đó giúp kịp thở 3 điều chỉnh dinh dưỡng để đảm bảo lượng dinh dưỡng cung cấp vừa đủ, tăng hiệu quả sử dụng máy thở.

So sánh ảnh hưởng trên năng lượng gián tiếp của phương thức PSV so với phương thức SIMV ở bệnh nhân bỏ thở máy sau mổ

tailieu.vn

Ở BỆNH NHÂN BỎ THỞ MÁY SAU MỔ. Từ khóa: bỏ máy thở, SIMV, PSV, đo năng lượng gián tiếp, REE.. Nghiên cứu nhằm mục tiêu so sánh mức độ ảnh hưởng trên năng lượng gián tiếp của phương thức PSV so với phương thức SIMV ở bệnh nhân bỏ thở máy sau mổ. 70 bệnh nhân phải thở máy sau phẫu thuật >. 24h được chia làm 2 nhóm: 35 bệnh nhân bỏ thở máy theo phương thức PSV và 35 bệnh nhân bỏ thở máy theo phương thức SIMV tại Khoa Gây mê hồi sức và Chống đau – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ .

Bài giảng Ứng dụng cai thở máy bằng phương thức thông khí hỗ trợ điều chỉnh theo tín hiệu thần kinh - ThS. Nguyễn Hoàng Sơn

tailieu.vn

ỨNG DỤNG CAI THỞ MÁY. BẰNG PHƯƠNG THỨC THÔNG KHÍ HỖ TRỢ ĐIỀU CHỈNH THEO TÍN HIỆU THẦN KINH. Cai thở máy: giải phóng bệnh nhân khỏi máy thở. Thách thức của thông khí: Tổn thương phổi, teo cơ hoành, đồng bộ bệnh nhân – máy thở. Đồng thì: dễ chịu, công thở, giấc ngủ, an thần, thời gian thở máy, biến chứng thở máy. 25% bệnh nhân bất đồng thì cao khi thở máy . Thông khí hỗ trợ áp lực -PSV. Ư u điểm : hỗ trợ áp lực giúp giảm gánh công thở. Một số phương thức cai thở máy.

NGỦ NGÁY VÀ HỘI CHỨNG NGỪNG THỞ KHI NGỦ DO TẮC NGHẼN ÐƯỜNG THỞ

tailieu.vn

Thở oxy hỗ trợ có thể hữu ắch trong thời gian ngắn nếu các cách khác không có tác dụng.. Một phýõng pháp điều trị không phẫu thuật quan trọng nhất là sử dụng máy thở áp lực dýõng liên tục (continuous positive airway pressure:. Hàng đêm, trong khi ngủ, bệnh nhân mang một mặt nạ đýợc nối với một máy bõm đẩy không khắ vào mũi ở áp lực cao đủ výợt quá sự. Tuy nhiên nhiều bệnh nhân cảm thấy bất tiện khi đeo mặt nạ, có cảm giác bị nhốt (claustrophobic) hoặc gây khó chịu..

Khó thở và những bệnh liên quan

tailieu.vn

Gù vẹo cột sống gây rối loạn thông khí đưa đến tâm phế mạn và suy hô hấp, bệnh nhân thấy khó thở. Khó thở do chấn thương lồng ngực, do gãy xương sườn hay đụng dập phần mềm của lồng ngực. Khó thở do liệt cơ hô hấp khi bị đứt tuỷ sống cổ, do nhược cơ (bệnh tuyến hung). Trước một trường hợp khó thở cấp tính cần chuyển gấp người bệnh đến trung tâm cấp cứu có đủ thuốc, thiết bị y tế cấp cứu như dụng cụ đặt nội khí quản, mở khí quản (khi cần), máy Xquang, máy thở ôxy và kíp thầy thuốc chuyên trách.

Chăm Sóc Người Bệnh Ngộ Độc Cấp Có Thở Máy Tại Trung Tâm Chống Độc Bệnh Viện Bạch Mai Năm 2020

www.academia.edu

Số lần chăm sóc dây dẫn máy thở, bẫy nước >3 lần/ngày ở ngày đầu là 95,6% và 92,0% ngày thứ 7. Hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, thực hiện thủ thuật cho người bệnh và giáo dục sức khỏe cho người bệnh và gia đình Ra viện/ Ngày 1 Ngày 2 Ngày 5 Ngày 7 chuyển khoa Hoạt động (135 NB) (135 NB) (109 NB) (75 NB) (135 NB) (n.

So sánh nhu cầu năng lượng bằng cách tính theo phương trình và phương pháp đo gián tiếp ở bệnh nhân thở máy

tailieu.vn

Phương pháp được coi là tiêu chuẩn vàng hiện nay để xác định lượng calo tiêu thụ của BN thở máy là đo năng lượng gián tiếp được kết nối với ống nội khí quản và ống máy thở [2], phương pháp tính năng lượng này dựa trên lượng oxy tiêu thụ và CO 2 sản xuất ra ở BN [3].. Tuy nhiên, hiện nay việc sử dụng máy đo năng lượng gián tiếp ở Việt Nam còn hạn chế về mặt phương tiện kỹ thuật.