« Home « Kết quả tìm kiếm

Nearest neighbor


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Nearest neighbor"

Áp dụng phương pháp k - Nearest Neighbors để ước lượng giá trị lâm phần lá rộng thường xanh dựa vào ảnh vệ tinh đa phổ SPOT 5

ctujsvn.ctu.edu.vn

ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP K - NEAREST NEIGHBORS ĐỂ ƯỚC LƯỢNG GIÁ TRỊ LÂM PHẦN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH DỰA VÀO ẢNH VỆ TINH ĐA PHỔ SPOT 5. Nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp kNN (k-Nearest Neighbors) để ước lượng trữ lượng lâm phần rừng tự nhiên lá rộng thường xanh đã bị tác động ở các mức độ khác nhau.

Lựa chọn tham số phân đoạn phù hợp để phân loại ảnh vệ tinh đa phổ Landsat 8 OLI

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 2: Kết quả phân đoạn ảnh theo các tham số Scale/Shape khác nhau lần lượt là a:20/0,1. m Phân loại Nearest Neighbor và đánh giá. kết quả phân loại. Sử dụng thuật toán Nearest Neighbor trong phần mềm eCognition để phân loại đối với từng giá trị tham số phân đoạn khác nhau như đã mô tả ở. Sử dụng dữ liệu độc lập để kiểm định kết quả phân loại cho từng kết quả phân đoạn theo 2 tiêu chí là độ chính xác toàn bộ và hệ số Kappa.

Nghiên cứu thử nghiệm một số phương pháp nội suy trong xử lý số liệu thực nghiệm

repository.vnu.edu.vn

Chƣơng 2 Các phép nội suy trong phần mềm SURFER 24. 2.2 Các phương pháp nội suy trong phần mềm SURFER 27. 2.2.1 Phương pháp nghịch đảo khoảng cách (Inverse Distance to a. 2.2.2 Phương pháp Shepard (Shepard`s Method) 32. 2.2.3 Phương pháp lân cận gần nhất (Nearest Neighbor Phương pháp trung bình cửa sổ trượt (Moving Average ) 33. 2.2.5 Phương pháp hồi qui đa thức (Polynomial Regression ) 34. 2.2.6 Phương pháp đa thức địa phương (Local Polynomial ) 35. 2.2.7 Phương pháp độ cong tối thiểu (Minimum Curvature

Nghiên cứu thử nghiệm một số phương pháp nội suy trong xử lýsố liệu thực nghiệm

repository.vnu.edu.vn

Chƣơng 2 Các phép nội suy trong phần mềm SURFER 24. 2.2 Các phương pháp nội suy trong phần mềm SURFER 27. 2.2.1 Phương pháp nghịch đảo khoảng cách (Inverse Distance to a. 2.2.2 Phương pháp Shepard (Shepard`s Method) 32. 2.2.3 Phương pháp lân cận gần nhất (Nearest Neighbor Phương pháp trung bình cửa sổ trượt (Moving Average ) 33. 2.2.5 Phương pháp hồi qui đa thức (Polynomial Regression ) 34. 2.2.6 Phương pháp đa thức địa phương (Local Polynomial ) 35. 2.2.7 Phương pháp độ cong tối thiểu (Minimum Curvature

Chaotic Systems

tainguyenso.vnu.edu.vn

X T − X i | 2 e 2 ˆ λ i = 0, (1) where X i is the phase-space nearest neighbor of the last observation, X T . 5 We followed the z variable of the following Rössler system:. 6 We followed the x variable of the following Lorenz system:. 7 We followed the z variable of the following Chua system:. Evolution of the LLE for the Rössler system 3. and X i+1 is the successor of the nearest neighbor of X T in phase space. Evolution of the LLE for the Lorenz system.

Nghiên cứu NoC cấu hình lại được trên FPGA và phát triển thuật toán ánh xạ động ứng dụng trên nền tảng NoC

277291.pdf

dlib.hust.edu.vn

Neighbor Thuật toán ánh xạ nearest neighbor NoC Network-on-Chip Mạng trên chip OB Overall Benefit Giá trị lợi ích tổng thể PC Personal Computer Máy tính cá nhân PCB Printed circuit board Bảng mạch in PE Processing Element Phần tử xử lý (tính toán) PIP Picture In Picture Ảnh trong ảnh PL Programmable Logic Logic lập trình PLB Processor Local Bus Bus PLB PLD Programmable Logic Device Thiết bị logic khả trình PR Partial Reconfiguration Cấu hình lại được từng phần QoS Quality of service Chất lượng dịch

Simulated Annealing Theory with Applications

tainguyenso.vnu.edu.vn

The criterion used for grouping them is identified in the title of the corresponding subsection.. one of the reasons is due to “the stability of a DNA duplex appears to depend primarily on the identity of the nearest neighbor bases”, as stated in (Breslauer et al., 1986). is the salt concentration, and ∆H and ∆S the enthalpy and entropy variation of the primer sequences, respectively.. by associating a “cost”to the unwanted values of the characteristics. spec(fp), spec(rp) Boolean Checks the specificity

Nghiên cứu và phát triển phương pháp nâng cao độ phân giải ảnh số

311004.pdf

dlib.hust.edu.vn

Siêu phân giải dựa trên cơ sở dữ liệu bên ngoài Các phương pháp này sử dụng các thuật toán khác nhau để học ánh xạ LR-HR từ một cơ sở dữ liệu lớn các cặp ảnh LR-HR, bao gồm thuật toán lân cận gần nhất (nearest neighbor), hồi quy kernel ridge, mã hóa thưa (sparse coding), học đa tạp (manifold learning) và mạng neural tích chập (convolutional networks).

Phương pháp học máy đa nhãn - đa thể hiện và ứng dụng trong gán nhẵn vùng ảnh

repository.vnu.edu.vn

Instance Support Vector Machine 15 ML-kNN Multi-Label k-Nearest Neighbor. 16 MLL Multi-Label Learning. 17 MLSVM Multi-Label Learning Support Vector Machine 18 MSRCv2 Microsoft Research Cambridge version 2 19 SISL Single-Instance Single-Label Learning 20 SIML Single-Instance Multi-Label Learning. Bảng 3.3: Kết quả của MIML-DD ở cấp độ vùng ảnh. Bảng 3.4: Kết quả của MIML-EMDD ở cấp độ vùng ảnh. Bảng 3.5: Kết quả của MIML-DD ở cấp độ hình ảnh. Bảng 3.6: Kết quả của MIML-EMDD ở cấp độ hình ảnh.

Face Recognition

tainguyenso.vnu.edu.vn

Of the known classifiers only the K Nearest Neighbor (KNN) is robust to such dimensionality reduction [1]. Rest of the chapter will be segregated into several sections. Reconstruct a sample for each class by a linear combination of the training samples. The rest of the steps are straightforward. This is because of the convex optimization (l1 minimization). i  0 for only one of the αi’s, i=1,…,C).. t and the matrix of the chosen atoms.

Ứng dụng kỹ thuật đa mục tiêu vào phân cụm dữ liệu

LUAN VAN HOAN CHINH .pdf

repository.vnu.edu.vn

Chameleon sử dụng một thuật toán cụm đồ thị để cụm đồ thị k nearest neighbor thành một số lượng lớn của các phân cụm nhỏ. Nó sau đó sử dụng thuật toán phân cụm phân cấp dạng tích lũy để hòa nhập các phân cụm con dựa trên sự giống nhau của chúng. Hầu hết các phương pháp phân cụm các đối tượng dựa trên khoảng các giữa các đối tượng. Phương pháp DBSCAN (Density-Based Spatial Clustering of Application witch Noise) là một thuật toán phân cụm dựa trên mật độ.

Tạp chí Physics Today tháng 8/2016

www.vatly.edu.vn

Dozens may be used in an irradiator, with the exact number depending on the size of the fa- cility. where S i represents the spin operator of the ith atom and the summation is taken over nearest neighbor pairs on the la/ice.. In other words, the ground state of the ferromagnetic Heisenberg model is an eigenstate with parallel spins,. World War II era to experimentally establish the existence of the Néel state. In the actual Néel state, the magnitude of the ordered magnetic moment is.

Tạp chí Physics For You - August 2016

www.vatly.edu.vn

Dozens may be used in an irradiator, with the exact number depending on the size of the fa- cility. where S i represents the spin operator of the ith atom and the summation is taken over nearest neighbor pairs on the la/ice.. In other words, the ground state of the ferromagnetic Heisenberg model is an eigenstate with parallel spins,. World War II era to experimentally establish the existence of the Néel state. In the actual Néel state, the magnitude of the ordered magnetic moment is.

Xây dựng bộ phân lớp các văn bản sử dụng thuật toán Maximum Entropy trên miền dữ liệu tội phạm

repository.vnu.edu.vn

Trong phương pháp sử dụng học máy, tác giả cũng trình bày các thuật toán được áp dụng như Người láng giềng gần nhất (K- Nearest Neighbor), mô hình cây quyết định, thuật toán máy hỗ trợ vector (SVM – Support Vector Machine), mô hình Entropy cực đại (Maximum Entropy). Luận văn cũng đưa ra đánh giá đối với từng phương pháp và đưa ra lý do khi quyết định sử dụng phương pháp Maximum Entropy..

Giải pháp phân loại bài báo khoa học bằng kĩ thuật máy học

ctujsvn.ctu.edu.vn

Một cách tiếp cận được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng là phương pháp máy học, với nhiều thuật tốn giải bài tốn phân loại văn bản như: k láng giềng gần nhất (k nearest neighbor - kNN), Nạve Bayes, máy học véc-tơ hỗ trợ (support vector machines - SVM), cây quyết định (decision tree), mạng neuron nhân tạo (artificial neural network) (George and Pat, 1995;.

Áp dụng giải thuật di truyền giải bài toán người du lịch

297482.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thuật toán láng giềng gần nhất (NN – Nearest Neighbor) là một trong những thuật toán đầu tiên được dùng để tìm lời giải cho bài toán người bán hàng (bài toán người du lịch), và thường cho kết quả chênh lệch trong phạm vi 25% so với đường đi tối ưu [9].

Đánh giá tác động của chương trình xây dựng nông thôn mới đến thu nhập nông hộ tại tỉnh Hậu Giang

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả tác động của Chương trình xây dựng NTM. 1 So sánh cận gần nhất (nearest neighbor matching): Mỗi đối tượng tham gia sẽ được so sánh với các đối tượng không tham gia dựa trên điểm gần tương đồng nhất.. đến thu nhập trung bình/thành viên hộ được trình bày ở Bảng 4 sau:. Bảng 4: Tác động của Chương trình xây dựng NTM đến thu nhập thành viên hộ Phương. pháp Thu nhập thay. chuẩn Giá trị t So sánh cận. So sánh phạm vi/bán kính.

Tối ưu hóa giải thuật nội suy, ứng dụng xây dựng phần mềm cho bộ điều khiển máy CNC

000000254447.pdf

dlib.hust.edu.vn

. Giải thuật nội suy Nearest-neighbor. 202.1.2. Giải thuật nội suy tuyến tính. 222.1.3. Giải thuật nội suy đa thức. 232.1.4. Giải thuật nội suy Spline. 242.2. Nội suy trong máy CNC. 292.2.3. Các dạng chuyển động của máy CNC. 32CHƯƠNG III ỨNG DỤNG CỦA NỘI SUY TRONG BỘ ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC 3 TRỤC. 343.1. Giải thuật nội suy cung tròn chưa tối ưu. 423.2. Giải thuật nội suy cung tròn đã được tối ưu. 67CODE LẬP TRÌNH GIẢI THUẬT NỘI SUY CHƯA TỐI ƯU. 67CODE LẬP TRÌNH GIẢI THUẬT NỘI SUY TỐI

Nghiên cứu các thuật toán và phương pháp nhận dạng ảnh mặt người

310553.pdf

dlib.hust.edu.vn

c hnh hc) s dng. ni suy no c s dng chng n: nearest,bilinear,bicubic. li mt nh kch thc c ch ra. Ta cng th. suy th nht (nearest-neighbor interpolation. Diễn giải + B=imrotate(A,angle): Quay nh A t gangle. bng ch nhn i ph chu tr vuyn. phn ng [xmin ymin width height], nhng.

Tính chất điện, từ của hệ vật liệu pervoskite La1-x¬YxFeO3

phu luc.doc

tainguyenso.vnu.edu.vn

The samples are semiconductor at the temperature higher about 400K and the conductiviy mechanism obey the Arrhenius law ( the nearest-neighbor hopping-NNH) and the variable-range hopping (VRH) law. (La1-yNdy)FeO3 y=0.00 (a). (La1-yNdy)FeO3 y=0.15 (b). (La1-yNdy)FeO3 y=0.35 (c). (La1-yNdy)FeO3 y=0.55 (d). 2 The curves M(H) of the samples of (La1-xYx)FeO3 y=0.15 (a). Fig.1 The ρ(T) dependence of (La1-xYx)FeO3 x = 0.15. Fig.2 The lnρ vs. T curves of La1-xYxFeO3 , x = 0.15. Fig.3 The lnρ vs.