« Home « Kết quả tìm kiếm

node mạng


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "node mạng"

Nghiên cứu mạng cảm biến không dây và ứng dụng

255321.pdf

dlib.hust.edu.vn

Xây dựng một hệ thống mạng cảm biến không dây đơn giản minh chứng cho các nghiên cứu trong luận văn. Truyền về bộ xử lý trung tâm thông qua giao thức mạng cảm biến không dây. Việc đọc thông tin là hoàn toàn độc lập giữa các node mạng. Các cảm biến liên kết theo giao thức Multihop, phân chia Cluster chọn ra node có khả năng tốt nhất làm node trung tâm, tất cả các node loại này sẽ truyền về node xử lý chính. Một vài đặc điểm của mạng cảm biến. Các node phân bố dày đặc. Các node dễ bị hư hỏng.

Nghiên cứu mạng cảm biến không dây và ứng dụng

255321-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu tổng quan về mạng cảm biến không dây và các ứng dụng  Nghiên cứu phương pháp thiết kế một mạng cảm biến không dây, bao gồm việc thiết kế phần cứng, phần mềm và thiết kế giao thức truyền dẫn thông tin  Nghiên cứu, thiết kế một hệ thống mạng cảm biến không dây thu gọn với số lượng node mạng it (3 node mạng) và một bộ xử lý trung tâm cùng với giao thức truyền dẫn đơn giản d) Phương pháp nghiên cứu. Trong luận văn, học viện đã thực hiện các phương pháp nghiên cứu như sau.

Giải pháp chống nghẽn bằng phương pháp định tuyến lệch hướng trong mạng OBS

000000105322.pdf.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mạng chuyển mạch kờnh quang (Optical circuit switch. Mạng chuyển mạch gúi quang (Optical packet switch. Mạng chuyển mạch chựm quang (Optical burst switch – OBS. 24 - CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH CHÙM QUANG. Cấu trỳc mạng. Cỏc yờu cầu về cụng nghệ. Cấu trỳc mạng chuyển mạch chựm quang. Mạng chuyển mạch chựm quang đồng bộ và khụng đồng bộ khe . Kiến trỳc node mạng biờn (Edge node. Kiến trỳc node lừi (core node.

Chương 5: Mạng chuyển mạch(Circuit switching)

tailieu.vn

Giới thiệu mạng chuyển mạch mạch. Điều khiển tín hiệu. Hệ thống điều khiển tín hiệu SS7. Mạng chuyển mạch. Chức năng của các node là cung cấp khả năng chuyển mạch. Node mạng: thiết bị cung cấp chức năng chuyển mạch. Các node có thể chỉ kết nối với các node khác hoặc kết nối với các trạm và các node khác. Kết nối từ node này đến node khác thông thường được dồn kênh (FDM hoặc TDM). Giữa hai node có thể không có kết nối trực tiếp nhưng luôn có ít nhất hai đường kết nối (tăng độ tin cậy).

Các dịch vụ trong mạng WCDMA

000000253447-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sơ đồ cấu trúc, chức năng các node mạng • Chương 2: Trình bày tổng quan mạng WCDMA. Lý do tại sao nâng cấp lên WCDMA, các thông số kỹ thuật và công nghệ sử dụng trong WCDMA. Sơ đồ cấu trúc mạng lõi, mạng RAN WCDMA, và các dịch vụ trong mạng WCDMA • Chương 3: Tính toán dung lượng và vùng phủ trong mạng WCDMA RAN. Tính số thuê bao mà một trạm thu phát sóng có thể đáp ứng trong một thời điểm • Chương 4: giải pháp thiết kế mạng WCDMA Vinaphone cho Miền Bắc của Ericsson.

Nghiên cứu phân bổ tối ưu bộ chuyển đổi bước sóng trong mạng AON

000000223602.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khi đó mỗi kết nối từ node nguồn đến node đích, thông tin đ−ợc truyền đi trên cùng một hoặc các b−ớc sóng khác nhau. Xong câu hỏi đặt ra là có cần phải đặt các bộ chuyển đổi b−ớc sóng ở tất cả các node? Nếu không thì những node mạng nào nên đặt và cần bao nhiêu bộ chuyển đổi đặt tại node đó?

Giải pháp giám sát và cảnh báo hoạt động của trạm viễn thông dùng mạng cảm biến không dây

000000254269.PDF

dlib.hust.edu.vn

Quỏ trỡnh đăng nhập mạng của một node: Hỡnh 20: Quỏ trỡnh đăng nhập mạng của 1 Node Khi một node mạng khởi động thành cụng, node mạng đú sẽ gia nhập vào mạng theo biểu đồ quỏ trỡnh như trờn - Node: Gửi gúi tin yờu cầu gia nhập mạng Giải phỏp giỏm sỏt, cảnh bỏo hoạt động của trạm viễn thụng dựng mạng cảm biến khụng dõy. Node gửi dữ liệu thu thập được về bộ điều phối Giải phỏp giỏm sỏt, cảnh bỏo hoạt động của trạm viễn thụng dựng mạng cảm biến khụng dõy.

Đánh giá các gia thức định tuyến trong mạng Ad hoc

000000254192.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mỗi node mạng có 1 giao diện vô tuyến và giao tiếp với các node mạng khác thông qua sóng vô tuyến hoặc tia hồng ngoại. Máy tính xách tay và PDA là ví dụ về node mạng trong mạng Ad hoc. Node mạng trong mạng Ad hoc thông thường sẽ chuyển động nhưng cũng có những node đứng yên (ví dụ như điểm truy nhập internet - AP). Node mạng bán tự động được sử dụng như node chuyển tiếp tạm thời trong mạng.

Các phương pháp định tuyến trong mạng AD HOC

000000255063.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mỗi node mạng có 1 giao diện vô tuyến và giao tiếp với các node mạng khác thông qua sóng vô tuyến hoặc tia hồng ngoại. Máy tính xách tay và PDA là ví dụ về node mạng trong mạng Ad hoc. Node mạng trong mạng Ad hoc thông thường sẽ chuyển động nhưng cũng có những node đứng yên (ví dụ như điểm truy nhập internet - AP). Node mạng bán tự động được sử dụng như node chuyển tiếp tạm thời trong mạng.

TỐI ƯU HÓA TOPOLOGY TRONG MẠNG AD-HOC

tainguyenso.vnu.edu.vn

R sẽ ánh xạ tất cả các node trong mạng thành một đồ thị được giới hạn bởi R. Hình 2: Chiều của mạng và phạm vi vùng ảnh hưởng của node Chú ý rằng, dưới giả thiết sự lan truyền tín hiệu không dây theo mô hình log distance, với bất kỳ node, trong một pham vi truyền r. Đồ thị truyền thông thu được cuối cùng được gọi là đồ thị sức mạnh tối đa và nó sẽ được biểu diễn tất cả các kết nối có thể giữa các node mạng..

Một phương pháp phi tập trung cho cân bằng tải trong các mạng ngang hàng có cấu trúc

repository.vnu.edu.vn

Nó định nghĩa liên kết giữa các node mạng theo một thuật toán cụ thể, các node lưu trữ dữ liệu được phân bố một cách hiệu quả, đồng thời xác định mỗi node mạng sẽ chịu trách nhiệm đối với một phần dữ liệu trong mạng một cách chặt chẽ. Đã có nhiều cấu trúc mạng ngang hàng sử dụng DHT như CAN, Chord, Partry… Trong đó, Chord được sử dụng nhiều hơn trong nghiên cứu về tối ưu mạng và cân bằng tải vì Chord tổ chức không gian định danh và định tuyến một cách đơn giản, hiệu quả..

GIẢI PHÁP TỐT NHẤT BẢO VỆ TOÀN DIỆN HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP

www.academia.edu

Business Solutions Kaspersky Targeted Security Kaspersky Targeted Security bao gồm các sản phẩm bảo vệ cho từng node mạng trong doanh nghiệp, một sản phẩm sẽ bảo vệ cho một node mạng chỉ định. Ví dụ: bảo vệ mail server hoặc file server.

Xây dựng hệ thống giám sát bệnh nhân qua mạng cảm biến không dây.

000000273748.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mỗi node cảm biến trong mạng cảm biến không dây có nhiệm vụ thu thập thông số của môi trƣờng theo dõi và gửi kết quả về khối xử lý trung tâm. [1, 5] 18 Hình 2.3-Cấu tạo của một node cảm biến. Một thành phần quan trọng một node mạng cảm biến là bộ nguồn. Một số đặc điểm nổi bật trong mạng cảm biến: [1,4. Năng lƣợng tiêu thụ: Các node mạng trong mạng cảm biến không dây có thể đƣợc trang bị nguồn năng lƣợng giới hạn ( Etr. Dịch vụ cơ bản chính của mạng cảm biến là tích hợp dữ liệu.

Thiết kế hệ thống kiểm soát trạng thái môi trường dựa trên công nghệ mạng di động.

000000296137-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu, thiết kế một hệ thống kiểm soát trạng thái môi trường thu gọn với 1 node mạng và một bộ xử lý trung tâm. d) Phương pháp nghiên cứu.

Giải pháp định tuyến tiết kiệm năng lượng trong mạng cảm biến.

000000296620.pdf

dlib.hust.edu.vn

ix LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY . Khái niệm về mạng cảm biến không dây Cấu trúc mạng WSN Cấu trúc 1 node mạng WSN. 5 1.2.2 Cấu trúc mạng cảm biến không dây.

Mạng cảm biến dùng lora SX1276 SX1278 Uart (SPI) ESP8266 (Có code mẫu và sơ đồ chi tiết).doc

www.scribd.com

Các node mạng thường có chức năng sensing (sensor node): cảm ứng, quansát môi trường xung quanh như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, âm thanh, độ rung, độbức xạ, độ ô nhiễm, v.v., theo dõi hay định vị các mục tiêu cố định hoặc di động.Các node giao tiếp với nhau qua mạng vô tuyến không dây phi thể thức (WirelessAd-hoc network) và truyền dữ liệu về trung tâm xử lý (base station) bằng kỹ thuậttruyền đa chặng (multi-hop).

Thiết kế mạng truyền tải dữ liệu cho mạng viễn thông thế hệ mới

dlib.hust.edu.vn

Phương ỏn 2: Bổ sung thiết bị mới đấu nối vào thiết bị cũ để tăng năng lực cho node mạng đú. Mạng NGN phục vụ nhiều loại hỡnh dịch vụ, mỗi dịch vụ cú nhiều giao thức riờng với cơ chế hoạt động phức tạp khỏc nhau nờn khi mạng đang khai thỏc ổn định mà đấu nối thờm thiết bị mới dễ dẫn đến tỡnh trạng xỏo trộn cấu trỳc mạng, thay đổi thiết kế mạng đang khai thỏc khiến dịch vụ bị giỏn đoạn.

Chức Năng Cac Node Trong Cấu Truc Mạng LTE

www.scribd.com

Th)c thI 5u6n '7 d# đ/ng HHE KHo;#'#t8 H*n*gement Ent#t8HHE 'à node đ#Wu 3h#In 5u*n trFng cG* mạng tru8 nh LTE. HHE 5u6n '7 t]nh 'ưu đ/ng$ Oác nhn JE (à nhng th*m =ố ;6o mt. nhn dạng tạm th!# các JE.> HHE cung cấ chức năng đ#Wu 3h#In hng cho t]nh 'ưu đ/ng g. Trạng thá# JE ra# b @d'e theo d# (à 3h6 năng '#&n 'ạc K;*o g Theo d# 5u6n '7 d*nh =ách (ng.> #Im tr* t]nh Oác th)c cG* JE đ9n trạm tr&n dMch. h# các JE Q trạng thá# ra#$ 0- 39t thúc đư!

Nghiên cứu phương pháp đánh giá chất lượng trạm BTS 3G (Node B) trong mạng Viettel

dlib.hust.edu.vn

Phân tích kết quả đo kiểm trực tiếp khi tích hợp thiết bị và chạy dịch vụ trên mạng lƣới. Từ đó đƣa ra đánh giá chất lƣợng của thiết bị. Bố cục luận văn Luận văn này tôi lựa chọn mang tên “Nghiên cứu phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng trạm BTS 3G (Node B) trong mạng Viettel”. Nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: CHƢƠNG 1: Tổng quan về mạng vô tuyến 3G WCDMA UMTS. Giới thiệu về Node B của hãng Ericsson, cấu trúc, thành phần và các chỉ tiêu kỹ thuật chính của thiết bị.

Thống kê tình trạng Node Thanh Xuân

www.academia.edu

1 Số 138 hạ Đình R 4.5 Đối diện số 61 ngõ gần ngã 4 72 2 Nguyễn Trãi - Khuất Duy Tiến R 3.1 73 3 Số 105 Nguyễn Huy Tưởng R 3.14 74 4 Số 56 ngõ (gần 51) Vũ Trọng Phụng R 3.15 75 5 Đối diện 56 ngõ 328 Nguyễn Trãi R3.13 76 6 Đối diện 80 Vũ Trọng Phụng R3.16 11 PHƯỜNG 76 Node 5R Hòa Hòa mạn Hoàn thiện Quang mạng g đồng trục ĐấuNode Thiết nối và tới Hàn nối Nhờ Nguồn, Dân Công tơ Điện Lực TV NET GHI CHÚ chuyển vị trí