« Home « Kết quả tìm kiếm

Phác đồ điều trị sản phụ khoa


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Phác đồ điều trị sản phụ khoa"

Bài giảng Phác đồ điều trị sản phụ khoa: Chuyển dạ sinh non

tailieu.vn

Bệnh viện Từ Dũ Phác đồ điều trị sản phụ khoa - 2012. CHUYỂN DẠ SINH NON. Định nghĩa và phân loại. Sinh non là khi trẻ được sinh ra ở tuổi thai từ hết 22 đến trước khi hết 37 tuần.. Là nguyên nhân chính gây bệnh suất và tử suất sơ sinh.. Phân loại:. Sinh non muộn: 34 – 36 tuần 6 ngày.. Tuổi thai từ hết tuần 22 đến trước 37 tuần với 1 trong những yếu tố. 4 cơn gò TC trong 20 phút hay 8 cơn gò TC trong 60 phút.. Cổ tử cung mở ≥ 2cm hoặc xóa ≥ 80%.. Vỡ ối.. Cận lâm sàng.

Phác đồ điều trị 2014 -Khoa Sản CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI

www.academia.edu

Phác đồ điều trị 2014 - Khoa Sản CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI Là mổ lấy thai nhi sống hoặc chết qua đường mở bụng và tử cung I. Nếu sau 1-2 giờ đầu không lọt thì mổ lấy thai. Ở sản phụ đa sản: chuyển dạ kéo dài, cổ tử cung cứng và phù nề, ối vỡ, đầu thai có bướu huyết thanh to. Ngôi ngang: trừ trường hợp thai thứ 2 trong song thai, ối chưa vỡ và cổ tử cung mở trọn, trường hợp này có thể nội xoay đại kéo thai. Ngôi mông + vết mổ cũ trên tử cung.

Phác Đồ Điều Trị Nội Khoa 2013 – BV Chợ Rẫy

www.scribd.com

Điều trị rối loạn canxi và phosphate. Triệu chửng lâm sàng của bệnh nhân. HA tâm thu có thể < 130mmHg ở một số bệnh nhân trẻ. bệnh nhân hay mặc áo ấm. Điều trị đặc hiệu 2.1. Cân nặng bệnh nhân giảm 3. Nguyên tẳc điều trị 1. Điều trị đặc hiệu2.1. Đối với bệnh nhân có HIV. Phác đồ điều trị 3.1. Theo dõi điều trị 1. Lâm sàng cần nghĩ đến khi bệnh nhân kém đáp ứng điều trị. giúp điều trị hiêu quả hon. Điều trị bằng tia xạ. Điều trị nguyên nhân2.1. Các điều trị dùng thuốc 2 .1.

Nghiên cứu lập phác đồ điều trị sử dụng kỹ thuật điều biến cường độ chùm tia IMRT

297767-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trình bày về các bước tiến hành xạ trị trong kỹ thuật IMRT. Giới thiệu chung về lập phác đồ điều trị. Trình bày về các yếu tố cần thiết trong lập phác đồ điều trị. Trình bày về mô hình tối ưu hóa trong lập phác đồ sử dụng kỹ thuật IMRT. Trình bày về tối ưu hóa hướng chùm tia trong kỹ thuật IMRT. Trình bày về đo lường và tính toán chuyển động của khối u/ bệnh nhân trong kỹ thuật IMRT. d) Phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu lập phác đồ điều trị sử dụng kỹ thuật điều biến cường độ chùm tia IMRT

297767-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trình bày về các bước tiến hành xạ trị trong kỹ thuật IMRT. Giới thiệu chung về lập phác đồ điều trị. Trình bày về các yếu tố cần thiết trong lập phác đồ điều trị. Trình bày về mô hình tối ưu hóa trong lập phác đồ sử dụng kỹ thuật IMRT. Trình bày về tối ưu hóa hướng chùm tia trong kỹ thuật IMRT. Trình bày về đo lường và tính toán chuyển động của khối u/ bệnh nhân trong kỹ thuật IMRT. d) Phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu lập phác đồ điều trị sử dụng kỹ thuật điều biến cường độ chùm tia IMRT

297767.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vào cuối những năm 1970, chụp cắt 16 lớp điện toán (computerized tomography) được đưa ra như một công cụ mới cho việc lập phác đồ điều trị. Những tiến bộ hơn nữa trong việc tạo ảnh cho lập phác đồ điều trị chính là sự ra đời của tạo ảnh cộng hưởng từ (MRI), đặc biệt đối với các khối u thuộc hệ thần kinh trung ương (CNS) và các mô mềm. Kỹ thuật xạ trị theo không gian ba chiều là sự tiến bộ gần đây nhất trong việc điều trị cho các bệnh nhân bị các bệnh ác tính.

Nghiên cứu lập phác đồ điều trị sử dụng kỹ thuật điều biến cường độ chùm tia IMRT

297767.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vào cuối những năm 1970, chụp cắt 16 lớp điện toán (computerized tomography) được đưa ra như một công cụ mới cho việc lập phác đồ điều trị. Những tiến bộ hơn nữa trong việc tạo ảnh cho lập phác đồ điều trị chính là sự ra đời của tạo ảnh cộng hưởng từ (MRI), đặc biệt đối với các khối u thuộc hệ thần kinh trung ương (CNS) và các mô mềm. Kỹ thuật xạ trị theo không gian ba chiều là sự tiến bộ gần đây nhất trong việc điều trị cho các bệnh nhân bị các bệnh ác tính.

Hiệu quả của phác đồ điều trị giải độc ethanol đường uống ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol

tailieu.vn

Phạm Thúy Quỳnh (2020), “Kiến thức, thực hành tự khám vú của phụ nữ phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội”, Nghiên cứu khoa học khoa học điều dưỡng, tập 3 (2), tr. HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIẢI ĐỘC ETHANOL ĐƯỜNG UỐNG Ở BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP METHANOL. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ điều trị giải độc ethanol đường uống ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol.

Hiệu quả của hai phác đồ sử dụng polyethylene glycol 3350 và lactulose trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em dưới 6 tuổi

tapchinghiencuuyhoc.vn

Những thông tin quan trọng này góp phần hỗ trợ các bác sỹ nhi khoa khi quyết định sử dụng PEG 3350 kéo dài trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em cũng như thay đổi thuốc điều trị khi trẻ kém đáp ứng với phác đồ điều trị bằng lactulose.. Phác đồ sử dụng polyethylene glycol 3350 có hiệu quả điều trị cao hơn và tác dụng không mong muốn thấp hơn so với phác đồ sử dụng lactulose trong điều trị táo bón mạn tính chức năng cho trẻ em dưới 6 tuổi..

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xây dựng phác đồ điều trị dị dạng tĩnh mạch

tailieu.vn

Phương pháp điều trị gây xơ. Phương pháp điều trị phẫu thuật. Kết quả điều trị chung. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG DỊ DẠNG TĨNH MẠCH. Các đặc điểm lâm sàng của dị dạng tĩnh mạch. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG DỊ DẠNG TĨNH MẠCH. Đặc điểm dị dạng tĩnh mạch trên siêu âm. Gây xơ. ĐỀ XUẤT PHÁC ĐỒ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG TĨNH MẠCH. Đánh giá kết quả điều trị chung. Chỉ định điều trị dị dạng tĩnh mạch. Đề xuất phác đồ hướng dẫn điều trị dị dạng tĩnh mạch. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.

Luận án Tiến sĩ Dược học: Phân tích chi phí – hiệu quả của một số phác đồ điều trị đái tháo đường típ 2 tại Việt Nam

tailieu.vn

Chi phí tăng thêm do. 3.3 Chi phí-hiệu quả của một số phác đồ phối hợp hai thuốc trong điều trị ĐTĐ típ 2. Bệnh nhân sử dụng SU+MET có chi phí trung bình là 192 triệu đồng. ΔChi phí (VNĐ). Chi phí (VNĐ).

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan của đa hình gen CYP2C19, MDR1 với hiệu quả điều trị bằng phác đồ RBTT ở bệnh nhân loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori

tailieu.vn

Điều trị tiệt trừ H. Kết quả điều trị H. Tỷ lệ tiệt trừ H. Điều trị loét tá tràng. Điều trị nội khoa. Điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori. Nguyên tắc điều trị tiệt trừ H. Chỉ định điều trị tiệt trừ H. lựa chọn phác đồ điều trị H. Phác đồ điều trị lần đầu. Phác đồ điều trị. kháng sinh Điều trị H. Điều trị H. Các phác đồ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Sản phụ khoa

www.scribd.com

M ụ c tiêu gi ảm đau Phác đồ điề u tr ị đau nghi LNMTC Điề u tr ị n ộ i khoa h ỗ tr ợ sau PT Theo dõi Tht b ạ i Ch ẩn đoán ban đầ u Thành công Điề u tr ị n ội khoa bƣớ c 1 Trao đổ i và l ự a ch ọn điề u tr ị bƣớ c 2 Ch ẩn đoán và phẫ u thu ậ t b ả o t ồ n Ph ẫ u thu ậ t t ận căn Xem l ạ i ch n đoán: xét nghiệ m b sung Thành công Tht b ạ i Không đáp ứ ng Tái phát. Điề u tr ị n ội khoa bƣớ c 2 - Progestin đƣờ ng uông - Progestin đƣờ ng tiêm( Depot progestin - DMPA.

Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh cefuroxim tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện phụ sản trung ương năm 2019

tailieu.vn

Tuy nhiên, cefuroxim hầu như không có trong các khuyến cáo điều trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa. Theo thông tin sản phẩm của biệt dược gốc Zinacef, chế độ liều trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn là mg × 3 – 4 lần/ngày [7]. Nghiên cứu cho thấy mức tiêu thụ cefuroxim đứng hàng thứ 4 tại khoa Sản nhiễm khuẩn năm 2019. Tuy nhiên, đa số các phác đồ cefuroxim được sử dụng không có trong các hướng dẫn điều trị.

Hiệu Quả Điều Trị Của Phác Đồ Bortezomib, Cyclophosphamide Và Dexamethasone (VCD) Trên Bệnh Nhân Đa U Tủy Có Suy Giảm Chức Năng Thận

www.academia.edu

Sau hoá trị quả điều trị của phác đồ bortezomib, với 4 chu kỳ bằng phác đồ VCD có 77% bệnh nhân cyclophosphamide và dexamethasone (VCD) trên bệnh đạt đáp ứng lui bệnh một phần hoặc hơn. PR), trong nhân đa u tủy mới chẩn đoán có suy giảm chức năng đó đạt lui bệnh một phần rất tốt (VGPR) là 27%. Tỷ lệ đáp ứng thận nói chung đạt 85%, trong đó 57% đáp 1Đại học Y Dược TP.

Hiệu Quả Điều Trị Của Phác Đồ Bortezomib, Cyclophosphamide Và Dexamethasone (VCD) Trên Bệnh Nhân Đa U Tủy Có Suy Giảm Chức Năng Thận

www.academia.edu

Sau hoá trị quả điều trị của phác đồ bortezomib, với 4 chu kỳ bằng phác đồ VCD có 77% bệnh nhân cyclophosphamide và dexamethasone (VCD) trên bệnh đạt đáp ứng lui bệnh một phần hoặc hơn. PR), trong nhân đa u tủy mới chẩn đoán có suy giảm chức năng đó đạt lui bệnh một phần rất tốt (VGPR) là 27%. Tỷ lệ đáp ứng thận nói chung đạt 85%, trong đó 57% đáp 1Đại học Y Dược TP.

Luận án Nghiên cứu sinh: Đánh giá hiệu quả phác đồ hoá chất 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú

tailieu.vn

Trong số 701 bệnh nhân điều trị phác đồ 4EC-4P liều dày, tỉ lệ sốt hạ BC độ 3,4 là 16,1%, cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Không có bệnh nhân nào có độc tính trên thận độ 3-4.. Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ 4AC-4Paclitaxel trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II-III. IHC Điều trị phẫu thuật. Điều trị tác dụng phụ:. Ngừng điều trị do độc tính của phác đồ:. Đánh giá điều trị. Ngày kết thúc điều trị nội tiết . Ngày kết thúc điều trị Herceptine . Điều trị tái phát:…

Luận văn Thạc sĩ Y học: Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) bằng phác đồ 6 tháng (2RHZE-4RHE) tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên

tailieu.vn

BNL Bệnh nhân lao. 1.3 Điều trị lao. 1.3.1 Cơ sở khoa học điều trị bệnh lao. 2.1.1 Bệnh nhân nghiên cứu. 3.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu. 3.2 Kết quả điều trị của phác đồ 6 tháng (2RHZE/4RHE. 3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị của phác đồ 6 tháng. 4.1 Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu. 4.2 Kết quả điều trị của phác đồ 6 tháng (2RHZE/4RHE. 4.3 Phân tích yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị của phác đồ 6 tháng. 5.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu. 5.2