Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "phân tử protein"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Do đó, từ phân tích những đặc điểm trên cho thấy những quyết định kháng nguyên quan trọng của phân tử protein AS16 có thể định vị tại các phân vùng AS16.30-60, AS16.90-121 và AS16.121-150.. Hình 1: Đặc điểm ưa nước và kỵ nước của phân tử protein AS16. Phân tích hóa học của phân tử protein được thực hiện trên phần mềm Genetyx 10.0. Đặc điểm kỵ nước và ưa nước được xác định. theo phương pháp Hoop-Woods 3.2 Biểu hiện và phân tích đặc điểm hóa. học của protein tái tổ hợp AS16.
codona.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng I: Sai hỏng ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.. Chủng II: Sai hỏng ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.. Chủng IV: Sai hỏng ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.. [512106] Một gen có chiều dài 5100 A 0 và có tổng số 3600 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin trong phân tử protein hay trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.. Phân tíc trình tự các axit amin của cac loại protein hay trình tự các nucleotit của các gen khác nhau ở các loài có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khi nghiên cứu tính đa hình di truyền của các protein bằng phương pháp điện di, Kimura đã phát hiện nhiều trường hợp trong đó có sự thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác trong cấu trúc phân tử protein, kể cả các protein enzym. Loại đột biến như vậy đã được xác định trong các công trình về sinh học phân tử và enzym học bằng phương pháp điện di và miễn dịch.. VAI TRÒ ĐỘT BIẾN TRUNG TÍNH TRONG LÝ LUẬN TIẾN HOÁ HIỆN ĐẠI.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Đồng thời, SDS tạo thành lớp vỏ ion và làm phân tử protein trở nên tích điện âm đồng đều hơn. Kết quả là, nếu các phân tử ADN và ARN được gây biến tính bởi SDS và mercaptoethanol, thì sự phân tách của các loại phân tử protein trong điện di chủ yếu là do sự khác biệt về trọng lượng và kích thước phân tử. Sau khi điện di, các phân tử protein được nhuộm với các thuốc nhuộm liên kết protein như Coomassie brilliant blue và quan sát.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin. Câu 4: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?. Cấu tạo của gốc R C. Câu 5: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Đầ u amino củ a phân tử protein thì ưa b o cò n đầ u carboxyl, nơi liên kế t vớ i nhó m glucid lại ưa nướ c. Do có nhiều nhóm phosphate và những nhóm kỵ nướctrong phân tử casein, các phân tử polymer được hìnhthành từ casein rất đặc biệt và bền. Những phân tử nàyđược cấu tạo từ hàng trăm và hàng nghìn những phân tửđơn lẻ và hình thành nên dung dịch keo, tạo nên màu trắngcủa sữa. Những phức chất này được gọi là các micelle casein.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS cho biết thành phần và cấu tạo phân tử giữa tinh bột và protein có điểm gì giống và khác nhau về thành. phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắc xích phân tử. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ 1. Thành phần. Cấu tạo phân tử:. Protein có phân tử khối rất lớn. Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một. “mắc xích” trong phân tử protein. HĐ 4: Tìm hiểu tính chất của Protein.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Đưa pH đến kiềm yếu : do lực đẩy tĩnh điện của các nhóm carboxyl đã ion hóa, các protein thấp phần tử sẽ hòa tan. Vd: protein của điện phụ sau khi sấy phun có độ hòa tan cao, tính chất bề mặt và hấp thụ nước tốt. sau đó sấy phun thì protein tạo gel khi được hydrat hóa ở nhiệt độ thường. Ở pH thích hợp và có các ion đa hóa trị hay chất đa điện ly sẽ tăng khả năng tạo cầu nối ion giữa các phân tử protein.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Cấu trúc bậc 3: Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein. Cấu trúc bậc 4: 2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.. Dự trữ các Axit amin. Axit amin C.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như lòng trắng trứng, sữa, hạt, tóc, sừng.... THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1. Cấu tạo phân tử. Protein có cấu tạo rất phức tạp, phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon.. Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một. “mắt xích” trong phân tử protein.. Phản ứng thủy phân. Khi đung nóng protein trong dung dịch bazơ hoặc axit, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 4: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?. Cấu tạo của gốc R C. Câu 5: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein. Câu 6: Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?. Cấu trúc bậc 1 của protein B.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
ARNm của tế bào prokaryot không được sao chép dưới dạng một chuỗi polynucleotit cùng kích thích với ADN mà dưới dạng nhiều phân tử ARNm với kích thích khác nhau. tại đây mỗi phân tử ARNm mã hoá cho nhiều chuỗi polypeptit, gọi là ARNm polycistronic. Ngược lại ở eukaryot, mỗi phân tử protein được mã hoá bởi một ARNm đặc hiệu, tương ứng với một gen cấu trúc, gọi là ARNm monocistronic. Vì thế cũng có 2 kiểu sao chép ADN tương ứng và phân tử ARNm rất đa dạng, tương ứng với sữ đa dạng của protein.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit. H 2 O giải phóng = số phân tử prôtêin . Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit amin đó không còn số liên kết peptit thực sự tạo lập được là. vì vậy tổng số liên kết peptit thực sự hình thành trong các phân tử protein là:. peptit = Tổng số phân tử protein.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 3: Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:. HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (A): 44 mg CH 3 -CH(NH 2 )-COOH (B): 178mg. H 2 N-CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (G): 44 mg Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.. Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về protein?. Protein đơn giản là nh ng protein được tạo thành chỉ từ các gốc - và – amino axit. Protein phức tạp là nh ng protein được tạo thành từ protein đơn giản Đáp án: C.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cấu tạo phân tử. Protein có phân tử khối rất lớn (từ vài vạn đến vài triệu đvC) và có cấu tạo rất phức tạp.. Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một "mắt xích". trong phân tử protein.. a) So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của axit aminoaxetic (H 2 N – R – COOH) với axit axetic.. b) Hai phân tử axit aminoaxetic kết hợp với nhau bằng cách tách -OH của nhóm - COOH và - H của nhóm - NH 2 .
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Phản ứng Sacaguichi: Dung dịch protein tác dụng với hyporo-bromit Na vàøα-naptol thì dung dịch có màu đỏ anh đào,phản ứng này đặc trưng cho sự có mặt của arginin trong phân tử protein. PHẢN ỨNG CỦA NHÓM AMIN VỚI FOMALDEHIT (PHẢN ỨNG XIORENXEN.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Ribosome Tiểu đơn vị bé R 70S ở vi khuẩn R 80S ở eukaryote R 30S/40S rRNA: 16S rRNA: 18S Protein: 21 phân tử Protein: >30 phân tử Tđv lớn R 50S/60S rRNA: 23S + 5S rRNA: 28S +5S +5,8S Protein: 34 phân tử Protein: >50 phân tử Đường kính 18-20 nm 20-22 nm Hình 6.19 Sơ đồ cấu trúc một ribosome với hai tiểu đơn vị lớn và bé. mRNA mang thông tin quy định trình tự kết DICH MA hợp các amino acid vào chuỗi polypeptide, mà việc dịch mã mRNA được thực hiện bởi các aminoacyl-tRNA, còn ribosome đóng vai trò ổn
000000297377.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hoạt động ở nhiệt độ cao thường có mặt trong thành phần của các chất tảy rửa để loại bỏ vết bẩn.Đặc trưng là khả năng hoạt động bề mặt rất rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptit có trong phân tử protein.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các gốc peroxyde của quá trình oxy hóa béo, tấn công nguyên tử hydro của phân tử protein, dẫn đến đạm có một gốc tự do (Lund et al., 2011). (2011) cho thấy hàm lượng % DPPH là 54% của dịch đạm thủy phân từ cá Parastromateus niger và hoạt tính chống oxy hóa thu được tương đương với khả năng chống oxy hóa của vitamin E. Do đó, để dịch cô đặc giữ được giá. trị dinh dưỡng và hoạt tính sinh học tốt, khuyến khích sử dụng dịch cô đặc trong thời gian 3 tháng đầu của quá trình..