« Home « Kết quả tìm kiếm

phổ kháng khuẩn


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "phổ kháng khuẩn"

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 5)

tailieu.vn

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 5). Thường dùng dưới dạng muối dễ tan, vững bền ở nhiệt độ dưới 250C và pH = 3- 7.. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Sau khi nhập vào vi khuẩn, streptomycin gắn vào tiểu phần 30 s của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin ARN m, tổng hợp protein bị gián đoạn. Có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn phân chia nhanh, ở ngoài tế bào hơn là trên vi khuẩn phân chia chậm. Phổ kháng khuẩn rộng, gồm:.

Bài 14: Thuốc kháng sinh kháng khuẩn

tailieu.vn

Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Là kháng sinh hàng đầu chống trực khuẩn lao (BK). Lao: phối hợp với 1 hoặc 2 kháng sinh khác (xem bài ". Dùng neomycin đơn độc hoặc phối hợp với polymyxin, bacitracin, kháng sinh khác hoặc corticoid.. xoắn khuẩn, tác dụng. Đều là kháng sinh có 4 vòng 6 cạnh, lấy từ Streptomyces aureofaciens (clotetracyclin, 1947), hoặc bán tổng hợp. Các tetracyclin đều là kháng sinh kìm khuẩn, có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong các kháng sinh hiện có.

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 7)

tailieu.vn

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 7). Nguồn gốc và tính chất lý hóa. Đều là kháng sinh có 4 vòng 6 cạnh, lấy từ Streptomyces aureofaciens (clotetracyclin, 1947), hoặc bán tổng hợp. Là bột vàng, ít tan trong nước, tan trong base hoặc acid.. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Các tetracyclin đều là kháng sinh kìm khuẩn, có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong các kháng sinh hiện có.

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 2)

tailieu.vn

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 2). Các kháng sinh được phân loại theo cấu trúc hóa học, từ đó chúng có chung một cơ chế tá c dụng và phổ kháng khuẩn tương tự. và sự dung nạp thường khác nhau, và đặc điểm về phổ kháng khuẩn cũng không hoàn toàn giống nhau, vì vậy cũng cần phân biệt các kháng sinh trong cùng một họ. Một số họ (hoặc nhóm) kháng sinh chính:. CÁC KHÁNG SINH CHÍNH. Các β lactam và kháng sinh loại glycopeptid (như vancomycin) tạo phức bền vững với transpeptidase,.

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 8)

tailieu.vn

Tác dụng trên các chủng đã kháng penicilin và tetracyclin, đặc biệt là staphylococus.. Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự. Thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ít độc và dung nạp tốt. Cơ chế tá c dụngvà phổ kháng khuẩn. Gắn vào tiểu phần 50s của ribosom vi khuẩn, cản trở tạo chuỗi đa peptid (ngăn cản chuyển vị của ARNt) của vi khuẩn.. Phổ tác dụng tương tự penicilin G: cầu khuẩn và rickettsia. Hoàn toàn không tác dụng trên trực khuẩn đường ruột và pseudomonas..

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 9)

tailieu.vn

Ngoài ra còn tác dụng cả trên ARN mnên ức chế tổng hợp protein vi khuẩn. Các fluoroquinolon có tác dụng lên 2 enzym đích là ADN gyr ase và topoisomerase IV của vi khuẩn (Drlica, 1997) nên phổ kháng khuẩn rộng hơn, hoạt tính kháng khuẩn cũng mạnh hơn từ. còn trên vi khuẩn gram

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 6)

tailieu.vn

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 6). Là bột trắng, rất đắng, ít tan trong nước, vững bền ở nhiệt độ thường và pH từ 2 - 9, vì thế có thể uống được.. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Cloramphenicol có tác dụng kìm khuẩn, gắn vào tiểu phần 50s của ribosom nên ngăn cản ARN m gắn vào ribosom, đồng thời ức chế transferase nên acid amin được mã hóa không gắn được vào polypeptid..

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 1)

tailieu.vn

Do kháng sinh có tác dụng theo cơ chế đặc hiệu nên mỗi kháng sinh chỉ có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định, gọi là phổ kháng khuẩn của kháng sinh. Tác dụng trên vi khuẩn. Kháng sinh ức chế sự phát triển của vi khuẩn, gọi là kháng sinh kìm khuẩn . kháng sinh huỷ hoại vĩnh viễn được vi khuẩn gọi là kháng sinh diệt khuẩn . Tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn thường phụ thuộc vào nồng độ. 4, kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn. Khỉ tỷ lệ gần bằng1, kháng sinh được xếp vào loại diệt khuẩn.

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 12)

tailieu.vn

Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Sơ đồ dưới đây cho thấy vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic. Vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic. Có tác dụng diệt khuẩn trên một số chủng

Bài giảng Dược lý thú y: Chương 3 - Thuốc kháng khuẩn

tailieu.vn

Các kháng sinh này có phổ kháng khuẩn mở rộng trên vi khuẩn G+ và G- nhưng vẫn không kháng được penicillinase. Các penicillin bán tổng hợp này có phổ kháng khuẩn rộng, trên vi khuẩn G+ và G-, bền trong môi trường acid và kháng penicillinase.. Là nhóm kháng sinh ít độc nhất. Các kháng sinh này có vòng dihydrothiazin nối với vòng betalactam. Dihydrostreptomycin, apramycin là kháng sinh bán tổng hợp 2. Tác động sát khuẩn ngoaị trừ spectinomycin. Phổ kháng khuẩn:.

Bước đầu phân lập và sàng lọc một số chủng vi khuẩn Lactic có khả năng kháng khuẩn mạnh nhằm ứng dụng trong sản xuất Probiotic

tailieu.vn

Kết quả cho thấy 5 chủng này đều thể hiện hoạt tính kháng khá mạnh với đường kính vòng kháng từ 8,50 mm – 14,17 mm và phổ kháng khuẩn khá rộng (kháng được từ 15 – 17 chủng vi khuẩn chỉ thị). Kết quả này cho thấy rằng 5 chủng vi khuẩn lactic phân lập được có hoạt tính kháng mạnh có tiềm năng ứng dụng trong việc sản xuất probiotic.. Từ khóa: Đối kháng, hoạt tính kháng khuẩn, vi khuẩn lactic, vi khuẩn chỉ thị, ức chế..

Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ Podocarpus sp.

tailieu.vn

Đối với cao chiết ethanol 90% cũng có phổ kháng khuẩn rộng 3/4 chủng Salmonella thể hiện qua đường kính vùng ức chế từ 8,33 mm đến 9 mm.

Hoạt tính kháng khuẩn của một số chất chiết thảo dược kháng Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi gây bệnh ở tôm biển

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong thảo dược có nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học, phổ kháng khuẩn rộng đối với nhiều tác nhân gây bệnh và không gây ra hiện tượng kháng khuẩn. Các hợp chất được tìm thấy trong thực vật có khả năng kháng khuẩn bao gồm alkaloids, glycosides, polyphenols, và terpenes (Ahn, 2017).. Trên cơ sở đó, nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định khả năng kháng một số loài vi khuẩn gây bệnh phổ biến ở tôm nuôi của một số chất chiết xuất thảo dược thu hái ở vùng ĐBSCL. 2.1 Chất chiết thảo dược.

Nghiên cứu chế tạo nhựa kháng khuẩn ứng dụng làm vật liệu đựng thực phẩm và thuốc chữa bệnh

311393-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong số hai phụ gia zeolit bạc và anhydrit benzoic thì zeolit bạc có khả năng kháng khuẩn tốt hơn, phổ kháng khuẩn rộng hơn và thời gian kháng khuẩn dài hơn nên đã chọn zeolit-Ag để chế tạo vật liệu. Đã xác định điều kiện công nghệ chế tạo hạt nhựa kháng khuẩn: Chế độ 2, Tốc độ nạp liệu: 200 vòng/phút. Đã ứng dụng hộp kháng khuẩn trong bảo quản bánh ngọt: Thời gian bảo quản bánh bằng hộp kháng khuẩn là 8 ngày, hộp đối chứng 3 ngày.

CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ PHỔ TÁC DỤNG

www.scribd.com

Các Penicillin phổ kháng khuẩn hẹp + Các Penicillin phổ kháng khuẩn hẹp đồng thời có tác dụng trên tụ cầu + Các Penicillin phổ kháng khuẩn trung bình + Các Penicillin phổ kháng khuẩn rộng đồng thời có tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh - Đại diện các phân nhóm này được trình bày ở bảng 2 1.2. Phân nhóm Cephalosporin - Cấu trúc hóa học của kháng sinh nhóm Cephalosporin đều là dẫn xuất của Acid 7 – Aminocephalosporanic (Viết tắt: C7AC).

Nghiên cứu hoạt tính kháng Escherichia coli sinh enzyme β-lactamase phổ rộng (ESBL) của chủng xạ khuẩn Streptomyces sp. SS473 phân lập từ thực vật

tailieu.vn

Chủng SS473 được cấy trên môi trường sinh chất kháng khuẩn là FM3. Kết quả khảo sát phổ kháng khuẩn được trình bày ở hình 4.. K t quả khảo sát phổ kháng khuẩn của chủng SS473.. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đ n hoạt tính kháng khuẩn của chủng SS440 và chủng SS473.. Đường kính vòng kháng khuẩn (mm) của chủng SS473 với các vi khuẩn gây bệnh khi nuôi trên các môi trường khác nhau. Kết quả khảo sát phổ kháng khuẩn của chủng SS473..

Kháng Sinh - Kháng Nấm ĐH Y Hà Nội

www.scribd.com

Cơ chế tác dụng của kháng sinh Sơ đồ dưới đây chỉ rõ vị trí và cơ chế tác dụng chính của các kháng sinh trên vi khuẩn: Hình 1. Sơ đồ cơ chế tác dộng của các họ kháng sinh chính 1.3. Phổ kháng khuẩn Do kháng sinh có tác dụng theo cơ chế đặc hiệu nên mỗi kháng sinh chỉ có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định, gọi là phổ kháng khuẩn của kháng sinh. khuẩn của một số họ kháng sinh 4 1.4. Phân loại kháng sinh 1.4.1. Kháng sinh di ệ t khu ẩ n và kháng sinh kìm khu ẩ n.

KHÁNG SINH-đã gộp

www.scribd.com

PO- Nafcillin Na  Penzathin Penicillin G, Procain Penicillin G: t/d kéo dài, chỉ Phổ kháng khuẩn của penicillin A thêm: IMCarboxy - penicillin - Trực khuẩn mủ xanh (P.aeruginosa. Tăng khi màng não viêm nhiễm Phổ kháng khuẩn của penicillin A thêm.

KHÁNG SINH

www.scribd.com

Cơ chế tác dụng của kháng sinhHình dưới đây chỉ rõ vị trí và cơ chế tác dụng chính của các kháng sinh trên vikhuẩn: Hình 1. Sơ đồ cơ chế tác dộng của các họ kháng sinh chính1.3. Phổ kháng khuẩnDo kháng sinh có tác dụng theo cơ chế đặc hiệu nên mỗi kháng sinh chỉ có tácdụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định, gọi là phổ kháng khuẩn của kháng sinh Hình 2: Phổ kháng khuẩn của một số họ kháng sinh 31.4. Phân loại kháng sinh 1.4.1. Kháng sinh diệt khuẩnkháng sinh kìm khuẩn.

Bài giảng Kháng sinh Beta-lactam

tailieu.vn

Kháng sinh thế hệ 1 nào tác động tốt hơn các kháng sinh khác trên vi khuẩn Gram. Phổ kháng khuẩn của Cephalosporins 1?. Kháng sinh nhĩm này cĩ thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối?. Phổ kháng khuẩn /CG II. Vi khuẩn kỵ khí – Latamoxef. Phổ kháng khuẩn # CG III. Vi khuẩn MRSA, vi khuẩn Gr. 2014, nhiễm ổ bụng cĩ biến chứng 4 – 14 ngày phối hợp Metronidazole. Phổ kháng khuẩn rộng, bền với nhiều β -lactamase. Cảm ứng mạnh cephalosporinase à cần phối hợp khi điều trị khuẩn mủ xanh,….