« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp ELISA


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "Phương pháp ELISA"

Thẩm định thử nghiệm nhận dạng vi rút sởi trong vắc xin sởi bằng phương pháp RT-PCR.

000000272850.pdf

dlib.hust.edu.vn

pháp kiểm tra thử nghiệm nhận dạng vi rút sởi trong vắc xin sởi [12] [38. 24 2.3.4 Các Phương pháp miễn dịch học. 24 2.3.4.1 Phương pháp trung hòa vi lượng. 24 2.3.4.2 Phương pháp miễn dịch huỳnh quang. 27 1.3.4.3 Phương pháp Elisa. 29 1.3.4.4 Phương pháp sinh học phân tử (RT-PCR. 32 2.2.2 Mẫu thử nghiệm. 33 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu. 34 2.3.1 Thiết kế thử nghiệm và cách xác định độ mạnh, độ đặc hiệu và giới hạn phát hiện. 34 2.3.1.1 Xác định độ mạnh. 34 2.3.1.2 Xác định giới hạn phát hiện. 36

Phuong phap ELISA

www.scribd.com

Gi ớ i thi ệu phương pháp ELISA 1. phương pháp mi ễ n d ị ch có g ắ n ch ấ t phóng x ạ (radioimmunoassay) dùng để xác đị nh kháng nguyên,kháng th ể . Trong phương pháp này, kháng thể hay kháng nguyên có g ắ n ch ất đánh dấ uphóng x ạ và s ự hi ệ n di ệ n c ủa chúng được xác đị nh thông qua tín hi ệ u phóng x ạ . Tuy v ậ y,các ch ấ t phóng x ạ l ạ i ti ề m ẩ n m ố i nguy hi ể m vì v ậy người ta nghĩ đế n m ột phương pháp m ới trong đó tín hiệu đượ c phát ra không ph ả i nh ờ phóng x ạ.

[123doc] - ung-dung-enzyme-trong-chan-doan-benh-docx

www.scribd.com

Peroxidase+ Beta – galactoxidase+ Alkaline phosphataseCơ chất (subtrate) là:+ ODP: là cơ chất mà enzyme biến đổi tạo sản phẩm có màuvàng nhận bước sóng 492 nm ( bằng máy đọc elisa)+ TMB: là cơ chất mà enzyme biến đổi tạo sản phẩm có màuxanh bước sóng 370-652nm chuyển màu vàng 450nm Enzyme sử dụng trong phương pháp elisa Enzyme ở đây được sử dụng để xác định hỗn hợp khángnguyên – kháng thể , tạo thành trong phản ứng miễn dịch.

PHƯƠNG PHAP XAC DỊNH RAU QUẢ BIẾN DỔI GEN

www.academia.edu

Phƣơng pháp xác định rau quả biến đổi gen 2.1. Khái niệm Phương pháp ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay- xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme) có rất nhiều dạng mà đặc điểm chung là đều dựa trên sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể, trong đó kháng thể được gắn với một enzyme. Sự xuất hiện màu chứng tỏ đã xảy ra phản ứng đặc hiệu giữa kháng thể với kháng nguyên và thông qua cường độ màu mà biết được nồng độ kháng nguyên hay kháng thể cần phát hiện.

Nghiên cứu phát triển que thử xác định aflatoxin trong thức ăn chăn nuôi

312562-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm que thử d) Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp sản xuất kháng thể - Phương pháp tinh sạch kháng thể kháng AFB1 bằng protein A - Phương pháp điện di SDS - PAGE - Phương pháp ELISA - Phương pháp Dot - blot - Phương pháp tạo cộng hợp kháng thể - hạt nano vàng e) Kết luận - Đã tinh chế được kháng thể đa dòng kháng AFB1 và hiệu suất thu được là 3,29 mg IgG/ml huyết thanh. Kháng thể thu được đáp ứng yêu cầu để ứng dụng phát triển kít chẩn đoán.

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota

277308.pdf

dlib.hust.edu.vn

protein tổng số Phương pháp tách chiết protein thể tan Thu nhận và làm tan thể vùi Phương pháp tinh sạch protein trên cột His-tag kết hợp tái cuộn gấp Phương pháp lọc tách hạt virus rota và các tiểu thể thành phần Định lượng protein bằng phương pháp Bradford Phương pháp miễn dịch học Phương pháp sản xuất kháng thể Phương pháp Western Blotting Phương pháp ELISA Phương pháp tinh sạch IgG bằng cột sắc ký ái lực gắn protein A-Sepharose Phương pháp soi hiển vi miễn Phương pháp tạo que thử sắc ký miễn

9. CAU HOI ON TAP-CNSHTP

www.academia.edu

Nguyên lý hoạt động và ứng dụng phương pháp ELISA? 29. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng phương pháp FISH? 30. Cách phân tích một chất có trong mẫu thực phẩm bằng phương pháp sắc ký? GV RA ĐỀ GV PHẢN BIỆN TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA T ThS

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota

277308-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Điện di biến tính trên gel polyacrylamide-SDS.2.2.3 Các phương pháp hóa sinh protein2.2.3.1 Phương pháp tách chiết protein thể vùi2.2.3.2 Phương pháp thu nhận và làm tan thể vùi2.2.3.3 Phương pháp tinh sạch protein bằng sắc ký ái lực his-tag và táicuộn gấp2.2.4 Phương pháp miễn dịch học2.2.4.1 Phương pháp sản xuất kháng thể2.2.4.2 Phương pháp Western Blotting2.2.4.3 Phương pháp ELISA2.2.4.4 Phương pháp chẩn độ hiệu giá kháng thể kháng protein VP6 tái tổhợp bằng phương pháp ELISA2.2.4.5 Phương pháp

Mối liên quan giữa đa hình gen PD-L1 RS4143815 và nồng độ PD-L1 với nhiễm HBV mạn tính

tapchinghiencuuyhoc.vn

Tất cả đối tượng nghiên cứu đều âm tính với anti-HCV và anti-HIV bằng phương pháp Elisa (Diagnostic automation/Cortez Diagnostics, Inc., Woodland Hills, California, USA).. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng.. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2019 đến tháng 07/2020.. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện, cỡ mẫu tính theo công thức tính cỡ mẫu của Fleiss JL cho nghiên cứu bệnh chứng..

Ecoli

www.scribd.com

Phương pháp PCR Nguyên tắc Môi trường tăng sinh Môi trường phân lập Trích ly DNA Qui trình multiplex-PCR Ưu và nhược điểm của phương pháp PCR . Phương pháp ELISA Nguyên tắc Các phương pháp ELISA Phát hiện E.coli O157:H7 bằng phương pháp Elisa Ứng dụng của kháng thể đơn dòng trong xác định E.coli O157:H Ưu điểm của phương pháp E.lisa .

Nghiên cứu phát triển KIT chẩn đoán virus viêm gan B

310690.pdf

dlib.hust.edu.vn

Quá trình dịch mã Tổng hợp genome virus Lắp ráp tạo hạt virus hoàn chỉnh Giải phóng Các con đường lây truyền của viêm gan B Tình hình nhiễm virus viêm gan B trên thế giới và Việt Nam Trên thế giới Tại Việt Nam Luận văn thạc sĩ kĩ thuật Nguyễn Ngọc Phương – CH2015A 1.2 Các phƣơng pháp chẩn đoán viêm gan B. 22 1.2.1 Phương pháp miễn dịch Phương pháp dựa trên nguyên lý sắc kí miễn dịch (que thử Phương pháp ELISA sandwich Phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang ( ECLIA Phương pháp miễn dịch phóng xạ

Sự LƯU HàNH CủA VIRUS Lở MồM LONG MóNG (FMDV) TRÊN HEO TạI TỉNH ĐồNG THáP

ctujsvn.ctu.edu.vn

Áp dụng phương pháp Elisa để phát hiện kháng thể kháng protein 3abc trong huyết thanh, bộ kit sử dụng là PriCHECK ® FMDV NS 3ABC của Đức. Sử dụng bộ kit Elisa Pirbright-UK phát hiện kháng nguyên LMLM trên mẫu bệnh phẩm và mẫu swab.. 3 KẾT QUẢ THẢO LUẬN. Kết quả xét nghiệm virus LMLM trên heo trình bày trong các bảng 1, 2 và 3.. Bảng 1: Kết quả xét nghiệm virus LMLM trên heo ở các địa phương. Khu vực Số mẫu xét nghiệm Số mẫu dương tính Tỉ lệ dương tính. Châu Thành .

Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố bền nhiệt shiga type 2 của Escherichia coli

312684.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu lựa chọn kháng thể chế tạo que thử bằng phương pháp ELISA. Cộng hợp hạt vàng nano với kháng thể và cố định trên màng cộng hơp. Xác định điều kiện gắn kháng thể lên màng nitrocellulose. Que thử hoạt động dựa trên phản ứng kháng nguyên kháng thể để định tính hoặc định lượng kháng nguyên trong mẫu phân tích, với kháng thể có vai trò là tác nhân phát hiện [31], [50].

Vi Sinh Vat Gay Benh Trong Thuc Pham Staphylococcus Aureus 9reJr 20130226095153 19

www.scribd.com

Bệnh và triệu chứng Chương 3: Phương pháp phân lập và xác định . Mơi trường chọn lọc Baird – Parker (B-P agar . Phương pháp ELISA Chương 4: Liên hệ với thực phẩm . Staphylococcus aureus trong thực phẩm . Quy trình xác định Staphylococcus aureus trong thực phẩm III.KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo Staphylococcus aureus I. LỜI MỞ ĐẦU An tồn vệ sinh thực phẩm đang là chủ đề nĩng của xã hội.

Chương 4: PHƯƠNG PHÁP KHÔNG TRUYỀN THỐNG

tailieu.vn

PHƯƠNG PHÁP ELISA (Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay). Các phương pháp này tỏ ra rất hiệu quả trong việc chẩn đoán nhanh và chính xác các vi sinh vật gây bệnh. Ngày nay phương pháp này còn được phát triển để xác định các chất độc hại trong môi trường như độc tố, dư lượng kháng sinh… Nguyên tắc của phương pháp ELISA dựa trên phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên với một kháng thể đặc hiệu.

Xác định một số corticosteroid trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC.pdf

www.scribd.com

Phương pháp ELISA (enzyme-linked immunosorbent assay) [11] M.Ebrahimi [11] đã phân tích 17, 20β-dihytroxy-4-pregenen-3-one sử dụng enzyme acethylcholinesterase làm chất phát hiện. Cuối cùng, rửa giải với 80μl ACN và phân tích trên hệ thống điện di mao quản. Phương pháp sắc ký khí [14] Theo tài liệu hướng dẫn của hãng Thermo Fisher Scientific [14], phương pháp GC-MS/MS có thể phân tích được các steroid.

Những phương pháp phát hiện virus gây bệnh cho lan

tailieu.vn

Cũng đã có rất nhiều nghiên cứu tìm phương pháp tối ưu nhất để phát hiện 2 loại virus này, bao gồm các phương pháp miễn dịch như ELISA, RIPA (rapid immunofilter paper assay) [3]. phương pháp sắc ký. Hiện nay, cũng có nhiều sản phẩm đang lưu hành trên thị trường dung để phát hiện 2 loại virus này như kit DAS-ELISA của hãng DSMZ (D 0187, D-0493, D các test thử nhanh của Agdia [6], các kit Monoplex, Multiplex RT-PCR,…. PHÁT HIỆN VIRUS GÂY HẠI LAN BẰNG CÁC TEST THỬ NHANH.

Các kỹ thuật phân tích trong Công nghệ Sinh học Thực phẩm Nguyên tắc của phương pháp sắc ký Nguyên tắc của phương pháp sắc ký Các phương pháp sắc ký

www.academia.edu

SA 83 Nguyễn Hữu Trí SA 84 Nguyễn Hữu Trí 14 Các ứng dụng của phương pháp PCR Các thành phần của phản ứng PCR 4. Định lượng bằng phương pháp PCR: dùng để nghiên cứu các trình tự 7.

Chuong 6 Phuong phap xac dinh VSV (dinh luong)1 (1)

www.academia.edu

PH ƠNG PHÁP ELISA (Enzyme linked immunosorbent assay. PH ƠNG PHÁP ELISA (Enzyme linked immunosorbent assay) VI. PH ƠNG PHÁP ELISA (Enzyme linked immunosorbent assay) Đĩa ELISA VII. PH ƠNG PHÁP PCR (Polymerase chain reaction. Phương pháp PCR dùng để tổng hợp DNA dựa trên khuôn DNA ban đầu, khuếch đại, nhân số lượng bản sao của khuôn này thành hàng triệu bản sao nhờ enzym polymerase mồi đặc hiệu. PH ƠNG PHÁP PCR (Polymerase chain reaction) VII.

Đánh giá đa dạng di truyền virus gây bệnh lùn sọc đen ở Việt Nam và phát triển kỹ thuật chẩn đoán

www.scribd.com

Phương pháp ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay) Phản ứng DAS-ELISA (double antibody sandwich-ELISA) phát hiện SRBSDV trong các mẫu lúabằng kháng thể IgG kháng protein tái tổ hợp P10 được tiến hành theo phương pháp của Sambrook và Rusel,2001. Phản ứng ELISA phát hiện SRBSDV trong các mẫu rầy lưng trắng bằng kháng thể IgG kháng proteintái tổ hợp P10 được tiến hành theo phương pháp của Sambrook và Rusel, 2001 trong đó rầy lưng trắng đượcnghiền trong đệm PBS theo tỷ lệ 1 rầy/ µl đệm PBS.