Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Phương pháp nhận biết các chất vô cơ"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
bạn lý thuyết Hóa học 9: Trắc nghiệm: Phương pháp nhận biết các chất vô cơ.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
, các chất thử để nhận biết được chất vô cơ trong phòng thí nghiệm hay trong thực tế.Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9: Phương pháp nhận biết các chất vô cơ.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trắc nghiệm nhận biết các chất vô cơ. Câu 1: Phân biệt các dung dịch sau : (NH 4 ) 2 SO 4 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 , Na2CO 3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là. Câu 2: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H 2 SO 4 , HCl, Na 2 CO 3 . Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô cơ.. Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).. Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).. Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
TRƯỜNG THPT NAM HẢI LĂNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ. Nhận biết chất vô cơ. Quỳ tím được dùng trong hóa học để thử độ pH của các chất từ đó nhận biết các dd +dd trung tính:quỳ tím không đổi màu. +dd axit :quỳ tím hóa đỏ +dd bazo:quỳ tím hóa xanh Muối. quỳ tím không đổi màu. Quỳ tím hóa đỏ nhạt (giống màu hồng. 1-Chỉ dùng quì tím nhận biết các dung dịch sau: HCL. Dùng quỳ tím nhúng vào dd mẫu thử đã trích ra làm thí nghiệm của mỗi dd..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Nhận biết các chất khí:. Với dạng bài tập này, nhận biết các khí đó bằng cách dùng giấy quỳ tím ẩm, hoặc dẫn các khí vào thuốc thử để nhận biết.. Ví dụ: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau:. Cách tiến hành giải:. Dùng quỳ tím ẩm cho vào hai lọ khí, lọ nào làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl, lọ còn lại làm quỳ tím ẩm không đổi màu là O 2.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.. HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.. Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng quỳ tím: KOH, HCL, BaCl 2 , FeSO 4. HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Chỉ dùng một hoá chất nêu cách nhận biết các dung dịch riêng biệt:. Nhận biết các chất sau:. Chỉ dùng dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau: FeS, FeS 2 , FeO, FeCO 3 , CuS. Viết các phương trình hoá học. Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: Na 2 SO 4 , HCl, Na 2 CO 3 , Ba(NO 3 ) 2 , NaOH, H 2 SO 4 . Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất trên ? Viết phương trình hoá học..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10. Nhận biết nhóm Halogen. Lý thuyết nhận biết nhóm Halogen. Dung dịch AgNO 3. Kết tủa trắng Kết tủa vàng nhạt Kết tủa vàng Kết tủa vàng. SO 42- BaCl 2 - Kết tủa trắng Ba 2. Dung dịch HCl hoặc H 2 SO 4. SiO 32- Axít mạnh - kết tủa keo trắng SiO 32. 2/ Nhận biết một số chất khí. kết tủa đen - mùi trứng thối. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO 3 ) 2 , Na 2 CO 3 , AgNO 3 , BaCl 2.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Mời các bạn tham khảo.Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơCác công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhấtPhân loại gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơA/ Lý thuyết và phương pháp giảiB/ Bài tập vận dụngA/ Lý thuyết và phương pháp giải1. OxitOxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT CÁC CHẤT VÔ MÔN HÓA HỌC 9. Các chất chỉ thị thường dùng. Giấy quỳ tím: Hóa đỏ trong môi trường axit, hóa xanh trong môi trường kiềm.. Dung dịch phenolphtalein (trong suốt, không màu): Hóa hồng trong môi trường kiềm. Nguyên tắc khi giải bài tập nhận biết. Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng mà mắt ta quan sát, nhận biết được:. Làm đổi màu chất chỉ thị, đổi màu dung dịch..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp nhận biết Metan, Etilen, Axetilen. Lý thuyết và phương pháp giải I. Phương pháp nhận biết. Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau:. Tiến hành nhận biết.. của dd Brom. Dd Brom - AgNO 3 /NH 3. Có kết tủa vàng. Phương pháp tách 1) Phương pháp vật lý. Phương pháp chưng cất để tách rời các chất lỏng hòa lẫn vào nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất rồi ngưng tụ thu hồi hóa chất.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT METAN, ETILEN VÀ AXETILEN. A- LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Phương pháp nhận biết. Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau:. Phương pháp tách. 1) Phương pháp vật lý. Phương pháp chưng cất để tách rời các chất lỏng hòa lẫn vào nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất rồi ngưng tụ thu hồi hóa chất.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Ví dụ 3: Nhận biết các chất chứa trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : MgCl 2 , BaCl 2 , K 2 CO 3 và H 2 SO 4. Dùng quỳ tím và dung dịch HCl.. Lập bảng và cho các chất phản ứng với nhau.. Ví dụ : Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp dung dịch sau. Dạng bài tập tự luận. Bài tập nhận biết các chất ra theo kiểu tự luận thường được tập trung vào 2 dạng chính sau đây. Dạng bài tập không hạn chế thuốc thử hoặc phương pháp sử dụng.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Lấy kết tủa trắng Mg(OH) 2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan kết tủa là H 2 SO 4 , mẫu còn lại không phản ứng là BaCl 2. Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi.. Sau đó dùng chất Na 2 CO 3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.. Trích mẫu thử.. Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO 3 ) 2 , mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO 3.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe 2 O 3. Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Dạng 2: Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định. Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:. a) 4 dung dịch: MgSO 4 , NaOH, BaCl 2 , NaCl.. Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:. a) 4 dung dịch: MgCl 2 , FeCl 2 , FeCl 3 , AlCl 3 . b)4 dung dịch: H 2 SO 4 , Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , MgSO 4 . Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng..
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 4: Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?. Câu 5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3.
codona.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 4: Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?. Câu 5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hóa học 12: Phương pháp nhận biết Amin, Amino AxiPhương pháp nhận biết Amin, Amino AxitVí dụ minh họa nhận biết Amin, Amino AxitBài tập vận dụng phương pháp nhận biết Amin, Amino AxitPhương pháp nhận biết Amin, Amino Axit- Khi nhận biết có các aminoaxit (nhất là khi số nhóm amin và số nhóm –COOH trong phân tử khác nhau) với nhau, hoặc aminoaxit với amin nên dùng quỳ tím- Các amin thơm (như anilin) có tính bazo rất yếu, không làm quỳ tím đổi màu.Ví dụ minh họa nhận biết Amin, Amino AxitVí dụ 1: Trình
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
2R ONa + H2 Sủi bọt khí 2R COOH + 2Na 2R COONa + H2 động: axit, Ancol, Na, K không màu 2C6H5 OH + 2Na 2C6H5 ONa + H2 phenol Trang 5 NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ Thuốc Hiện Chất Phản ứng thử tƣợng Sản phẩm sau PƯ làm as Ankan Cl2/ás CnH2n+2 + Cl2.