« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương trình toán tử đặt không chỉnh


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Phương trình toán tử đặt không chỉnh"

Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh

tailieu.vn

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH. TOÁN TỬ ĐẶT KHÔNG CHỈNH. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh 15 1.1. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov cho phương. trình với toán tử liên tục và đóng yếu. Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov cho. phương trình toán tử U − đơn điệu. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnhphương. pháp hiệu chỉnh. Bài toán dẫn đến hệ phương trình toán tử đặt.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử tuyến tính đơn điệu mạnh và phương pháp hiệu chỉnh cho bài toán đặt không chỉnh

tailieu.vn

Cho H là không gian Hilbert thực, toán tử A : H → 2 H là đơn điệu cực đại, khi đó bài toán bao hàm thức đơn điệu cực đại được phát biểu như sau. Hiệu chỉnh phương trình toán tử với toán tử tuyến tính đơn điệu mạnh. 2.1 Phương trình toán tử đặt không chỉnh. 2.1.1 Định nghĩa Xét phương trình toán tử:. trong đó A : X → Y là một toán tử từ không gian Banach X vào không gian Banach Y , f là phần tử thuộc Y. Cho A là một toán tử từ không gian Banach X vào không gian Banach Y.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tốc độ hội tụ của hiệu chỉnh Tikhonov cho bài toán đặt không chỉnh phi tuyến với toán tử nhiễu đơn điệu

tailieu.vn

VỚI TOÁN TỬ NHIỄU ĐƠN ĐIỆU. Phương trình toán tử đặt không chỉnh 3. 1.1 Không gian Hilbert. 1.1.2 Toán tử đơn điệu trong không gian Hilbert. 1.2 Phương trình toán tử đặt không chỉnh. 1.2.2 Toán tử hiệu chỉnh. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov và tốc độ hội tụ 22 2.1 Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov cho bài toán đặt không chỉnh phi tuyến với toán tử nhiễu đơn điệu. H không gian Hilbert thực. X không gian Banach. A toán tử đơn điệu trong không gian Hilbert dom(A) miền hữu hiệu của toán tử A.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hệ phương trình toán tử - Tham số hiệu chỉnh và sự hội tụ

tailieu.vn

HỆ PHƢƠNG TRÌNH TOÁN TỬ:. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh trong. không gian Banach 5. 1.1 Phương trình toán tử đặt không chỉnhphương pháp hiệu. 1.1.1 Một số tính chất hình học của không gian Banach và toán tử đơn điệu. 1.1.2 Phương trình toán tử đặt không chỉnhphương pháp hiệu chỉnh Browder–Tikhonov. 1.2 Hệ phương trình toán tử trong không gian Banach. 1.2.1 Phương trình toán tử và bài toán cực trị. 1.2.2 Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu. H không gian Hilbert thực.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử

tailieu.vn

Chương 1 giới thiệu hệ phương trình toán tử đặt không chỉnhphương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu trong không gian Banach. Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu. Chương này giới thiệu về hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach và phương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệụ Nội dung của chương được trình bày trong 3 mục.. Mục 1.3 trình bày phương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh.

Phương pháp hệ động lực giải phương trình toán tử

repository.vnu.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP HỆ ĐỘNG LỰC GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TOÁN TỬ. Phổ của toán tử tuyến tính giới nội(mục 2.3.2 trang 44-48 của [5]) 1. Định lý ánh xạ phổ (mục 2.3.4 trang 49, 50 của [5. Định lý phổ cho toán tử tự liên hợp (mục 2.3.5 trang 50, 51 của [5]) 7 1.4. Bài toán đặt chỉnh và bài toán đặt không chỉnh (xem [1. Phương pháp hiệu chỉnh biến phân(mục 2.2 trang 30-40 của [4. 12 2 Phương pháp hệ động lực và bài toán đặt không chỉnh 18 2.1.

Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov cho phương trình phi tuyến không chỉnh loại J-đơn điệu

01050002719(1).pdf

repository.vnu.edu.vn

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Viện Công nghệ thông tin, các bạn đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này.. 1.2 Bài toán đặt không chỉnh. 1.2.1 Khái niệm về bài toán đặt không chỉnh. 1.2.2 Khái niệm về thuật toán hiệu chỉnh. 1.3 Phương trình với toán tử loại J-đơn điệu. 1.3.2 Phương trình với toán tử loại J-đơn điệu. 2 Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov 19 2.1 Phương pháp Browder-Tikhonov với toán tử loại J-đơn điệu 19 2.2 Phương

Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử

repository.vnu.edu.vn

Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử. Đánh giá tốc độ hội tụ của phương pháp hiệu chỉnh đa tham số trong trường hợp tổng quát. Nghiên cứu mối liên hệ giữa phương pháp nhân tử Lagrange và phương pháp hiệu chỉnh đa tham số. Tìm hiểu phương pháp hiệu chỉnh đa tham số Tikhonov và đánh giá tốc độ hội tụ. Trình bày phương pháp chỉnh lặp song song dạng Gauss-Newton. Keywords: Toán học tính toán, Hệ phương trình, Phương pháp hiệu chỉnh, Toán tử.

Bài toán không chỉnh

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ví dụ về bài toán đặt không chỉnh: Phương trình tích phân Fredholm loại I. Phương trình loại I với toán tử compact. Bài toán Cauchy cho phương trình Laplace. Bài toán ngược trong lý thuyết truyền nhiệt. Bài toán thăm dò trọng lực trong địa vật lý. Phương pháp tựa nghiệm 2.1.. Bổ đề Tikhonov và phương pháp chọn nghiệm. Điều kiện đủ để bài toán tìm tựa nghiệm đặt chỉnh. Tính đặt chỉnh của bài toán tìm nghiệm suy rộng. Nghịch đảo suy rộng của ma trận.

Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov cho phương trình phi tuyến không chỉnh loại J-đơn điệu

01050002719.pdf

repository.vnu.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH BROWDER - TIKHONOV CHO PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN KHÔNG CHỈNH LOẠI J - ĐƠN ĐIỆU. 1.1 Không gian Banach. 1.3 Phương trình với toán tử loại J-đơn điệu. 1.3.2 Phương trình với toán tử loại J-đơn điệu. trong đó A là toán tử từ không gian Banach X vào không gian Banach Ỵ. trong đó A : X → X là toán tử loại J-đơn điệu trong không gian Banach X có tính chất xấp xỉ. Cho (X, d) là một không gian metric. Cho X là không gian tuyến tính.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp hiệu chỉnh cải biên cho thuật toán điểm gần kề tìm không điểm của toán tử đơn điệu

tailieu.vn

Phát biểu bài toán đặt không chỉnhphương pháp hiệu chỉnh Tikhonov để giải phương trình với toán tử đơn điệu.. Phương pháp hiệu chỉnh cải biên cho thuật toán điểm gần kề tìm không điểm của toán tử đơn điệu.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp hiệu chỉnh tìm điểm bất động chung của nửa nhóm không giãn trong không gian Hilbert

tailieu.vn

Bài toán đặt không chỉnh và bài toán điểm bất động. Mục 1.1 dành để giới thiệu về bài toán đặt không chỉnhphương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov.. Mục 1.2 giới thiệu bài toán điểm bất động của ánh xạ không giãn cùng với phương pháp lặp Mann [23], phương pháp lặp Halpern [15] để tìm điểm bất động của ánh xạ không giãn. Ở đây chúng tôi trình bày khái niệm về bài toán đặt không chỉnh ở dạng phương trình toán tử. K là ánh xạ đơn trị trong không gian Hilbert H..

Luận văn Thạc sĩ Toán Giải tích: Về một số phương pháp hiệu chỉnh bài toán Cauchy của phương trình elliptic

tailieu.vn

Kí hiệu L 2 (Ω) là không gian Lebesgue gồm các hàm khả tổng bình phương, tức là. Xét phương trình toán tử trong cặp không gian Hilbert (X, Y ) nào đó có dạng. Ta nói bài toán (1.1) là Bài toán đặt chỉnh theo Hadamard. Bài toán này ổn định trên cặp không gian (X, Y. Một thời gian dài người ta nghĩ rằng mọi bài toán đặt ra đều thoả mãn ba điều kiện trên. Nhất là khi máy tính điện tử ra đời, trong tính toán các bài toán thực tế bằng máy tính luôn xảy ra quá trình làm tròn số.

Phương pháp toán tử Laplace tính quá trình quá độ mạch tuyến tính hệ số hằng

tailieu.vn

Từ công thức thấy sơ kiện bài toán có trong ảnh của đạo hàm gốc, tức là thông tin về sơ kiện có trong ảnh của đạo hàm và vì chỉ cần f(-0) nên không phân biệt bài toán chỉnh hay không chỉnh khi giải quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử.. pF ( p ) (16 -7) Vậy muốn xác định ảnh của đạo hàm gốc cần phải tính sơ kiện của bài toán.. Tinh thần phương pháp toán tử Laplace giải bài toán quá trình quá độ. Thực chất việc giải quá trình quá độ là giải hệ phương trình vi phân cho thỏa mãn sơ kiện.

Luận án Tiến sĩ Toán học: Phương trình parabolic ngược thời gian

tailieu.vn

Mục đích thứ hai của luận án là chỉnh hóa phương trình parabolic ngược thời gian bằng bài toán giá trị biên không địa phương. Để xấp xỉ một cách ổn định nghiệm của bài toán đặt không chỉnh, ta phải dùng các phương pháp chỉnh hóa. Các thuật toán chỉnh Tikhonov, lặp, hoặc phương pháp bài toán liên hợp .

Phương pháp toán tử FK cải tiến giải phương trình Schrödinger cho Exciton hai chiều trong từ trường đều

tailieu.vn

Từ đó, kết luận về khả năng áp dụng của bài toán cho việc giải phương trình Schrödinger cho các hệ nguyên tử. Đây cũng là một bước trong việc hoàn chỉnh FK-OM cho các bài toán hệ nguyên tử hai chiều trong từ trường.. Cấu trúc bài báo gồm ba phần: Phần thứ nhất trình bày về phương pháp, phần thứ hai trình bày kết quả thu được và thảo luận. Phương pháp toán tử FK cho exciton hai chiều trong từ trường. Phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều trong từ trường có dạng [5]:.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số phương pháp kết hợp giải bài toán chấp nhận lồi suy rộng

tailieu.vn

Trong hai thập niên gần đây, các bài toán dạng GCFP ( 0.6. cách luân phiên xoay vòng qua các bài toán thành phần của hệ ban đầu. nếu không đặt điều kiện gì thêm lên toán tử F i thì bài toán giải hệ phương trình A i ( x. Các bài toán đặt không chỉnh liên quan chặt chẽ tới lý thuyết toán tử J - đơn điệu (accretive) và toán tử J - đơn điệu cực đại.

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phương pháp toán tử trong cơ học lượng tử

tailieu.vn

(iii)Phương trình toán tử. mô tả chuyển động tự do của hạt với năng lượng E là phương trình cho hàm riêng và trị riêng của toán tử Hamintol 2. được chuyển tương ứng thành toán tử. (iii) Tọa độ suy rộng q k được chuyển tương ứng thành toán tử nhân với. Đẳng thức này chứng tỏ G ˆ  n là hàm riêng của toán tử F ˆ . Phƣơng pháp toán tử.. Phương trình trị riêng của toán tử.. Tác động một toán tử L ˆ lên hàm sóng  làm  biến đổi thành. Phƣơng trình (1.22) là phƣơng trình toán tử..

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho Exciton hai chiều trong điện trường đều

tailieu.vn

PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ FK. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER. CHO EXCITON HAI CHIỀU TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU. Chương 1: EXCITON HAI CHIỀU TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU. 1.1 Phương pháp toán tử FK. 1.2 Phương trình Schrödinger của exciton 2D trong điện trường đều. 1.4 Phương pháp toán tử FK cho bài toán exciton 2D trong điện trường 14 Chương 2: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH. 2.2 Trường hợp điện trường bằng không. 2.3 Trường hợp điện trường khác không. Phụ lục 2: Biến đổi phương trình Schrödinger về dạng không thứ nguyên.

Xây dựng toán tử biên miền cho một bài toán biên đối với phương trình dạng song điều hòa

tailieu.vn

Đ−a bài toán(1)-(4) về ph−ơng trình toán tử biên- miền Nếu đặt:. thì bài toán (1)-(4) đ−ợc đ−a về các bài toán:. 14 Để tìm v 0 , ϕ , ta xây dựng toán tử B đ−ợc xác định nh− sau:. trong đó u là nghiệm của các bài toán:. Nếu đặt u = u 1 +u 2 , v = v 1 +v 2 thì ta đ−a đ−ợc (8), (9) tới d#y các bài toán d−ới đây:. Từ các bài toán (13),(14) ta tìm đ−ợc u 2 , v 2 , từ và từ định nghĩa của B, ta có:.