« Home « Kết quả tìm kiếm

phương trình toán tử


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "phương trình toán tử"

Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử

repository.vnu.edu.vn

Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử. Đánh giá tốc độ hội tụ của phương pháp hiệu chỉnh đa tham số trong trường hợp tổng quát. Nghiên cứu mối liên hệ giữa phương pháp nhân tử Lagrange và phương pháp hiệu chỉnh đa tham số. Tìm hiểu phương pháp hiệu chỉnh đa tham số Tikhonov và đánh giá tốc độ hội tụ. Trình bày phương pháp chỉnh lặp song song dạng Gauss-Newton. Keywords: Toán học tính toán, Hệ phương trình, Phương pháp hiệu chỉnh, Toán tử.

Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số phương pháp hiệu chỉnh giải hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh

tailieu.vn

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH. TOÁN TỬ ĐẶT KHÔNG CHỈNH. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh 15 1.1. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov cho phương. trình với toán tử liên tục và đóng yếu. Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov cho. phương trình toán tử U − đơn điệu. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh và phương. pháp hiệu chỉnh. Bài toán dẫn đến hệ phương trình toán tử đặt.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hệ phương trình toán tử - Tham số hiệu chỉnh và sự hội tụ

tailieu.vn

HỆ PHƢƠNG TRÌNH TOÁN TỬ:. Hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh trong. không gian Banach 5. 1.1 Phương trình toán tử đặt không chỉnh và phương pháp hiệu. 1.1.1 Một số tính chất hình học của không gian Banach và toán tử đơn điệu. 1.1.2 Phương trình toán tử đặt không chỉnh và phương pháp hiệu chỉnh Browder–Tikhonov. 1.2 Hệ phương trình toán tử trong không gian Banach. 1.2.1 Phương trình toán tử và bài toán cực trị. 1.2.2 Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu. H không gian Hilbert thực.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử

tailieu.vn

Chương 1 giới thiệu hệ phương trình toán tử đặt không chỉnh và phương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu trong không gian Banach. Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu. Chương này giới thiệu về hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach và phương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệụ Nội dung của chương được trình bày trong 3 mục.. Mục 1.3 trình bày phương pháp hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh.

Phương pháp hệ động lực giải phương trình toán tử

repository.vnu.edu.vn

Phương pháp hệ động lực và bài toán đặt không chỉnh tuyến tính 18 2.1.1. Phương pháp hệ động lực(mục 2.6 trang 52-56 của [4. Phương trình với toán tử bị chặn(mục 4.1 trang 75-83 của [4. Phương pháp hệ động lực giải hệ đại số tuyến tính điều kiện xấu(xem [3. So sánh phương pháp hệ động lực với một số phương pháp. 3 Phương pháp hệ động lực cho phương trình với toán tử có tính chất đặc biệt 42 3.1. Phương pháp hệ động lực cho phương trình với toán tử đơn điệu(mục 6.1 trang 109-114 của [4.

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phương pháp toán tử trong cơ học lượng tử

tailieu.vn

(iii)Phương trình toán tử. mô tả chuyển động tự do của hạt với năng lượng E là phương trình cho hàm riêng và trị riêng của toán tử Hamintol 2. được chuyển tương ứng thành toán tử. (iii) Tọa độ suy rộng q k được chuyển tương ứng thành toán tử nhân với. Đẳng thức này chứng tỏ G ˆ  n là hàm riêng của toán tử F ˆ . Phƣơng pháp toán tử.. Phương trình trị riêng của toán tử.. Tác động một toán tử L ˆ lên hàm sóng  làm  biến đổi thành. Phƣơng trình (1.22) là phƣơng trình toán tử..

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp Dykstra lai ghép cho hai toán tử đơn điệu

tailieu.vn

Định lí 1.13 (Định lý Minty) Cho A là một toán tử đơn điệu từ H đến 2 H . Nghiệm của phương trình toán tử đơn điệu và của bất đẳng thức biến phân trong không gian Hilbert. Cho H là không gian Hilbert thực, toán tử A : H. Nếu toán tử A là đơn trị thì đây là bài toán giải phương trình A(z. Nếu toán tử A là đa trị thì đây là bài toán tìm không điểm của toán tử đơn điệu cực đại A .

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử tuyến tính đơn điệu mạnh và phương pháp hiệu chỉnh cho bài toán đặt không chỉnh

tailieu.vn

Hiệu chỉnh phương trình toán tử với toán tử tuyến tính đơn điệu mạnh. 2.1 Phương trình toán tử đặt không chỉnh. 2.1.1 Định nghĩa Xét phương trình toán tử:. trong đó A : X → Y là một toán tử từ không gian Banach X vào không gian Banach Y , f là phần tử thuộc Y. Cho A là một toán tử từ không gian Banach X vào không gian Banach Y. Cho X là một không gian Banach phản xạ thực và X ∗ là không gian liên hợp của X, cả hai có chuẩn đều ký hiệu là k.k.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tìm nghiệm phương trình đạo hàm riêng bằng phương trình sai phân

tailieu.vn

Để thiết lập một phương trình toán tử tương đương, ta đưa ra toán tử dịch chuyển. Khi đó, phương trình trở thành. Chúng ta có thể coi phương trình cuối này như là một phương trình sai phân với biến i trong đó (I + E 2 −1 ) tác động giống như một hằng số vì nó không tác động i. Bây giờ, ta sẽ giải phương trình bằng z-biến đổi. Áp dụng z-biến đổi vào phương trình (2.14), theo Định lý 1.11 ta có zY (z, j + 1. Từ phương trình đầu trong (2.15) suy ra rằng y(0, j + 1.

Luận án Tiến sĩ Toán học: Phương pháp giải gần đúng một số lớp bài toán biên của phương trình elliptic

tailieu.vn

Hàm ψ = ∂u 1 /∂ν 1 , trong đó u 1 là nghiệm của bài toán (2.2.1) trên Ω 1 là nghiệm của phương trình toán tử . Ta xét bài toán Motz [51] với các điều kiện biên tương ứng như sau:. Vì vậy, để giải bài toán Motz, ta chia miền Ω. Hình 2.10: Hình miền và các điều kiện biên của bài toán Motz. Hình 2.11: Nghiệm xấp xỉ của bài toán Motz. Phương pháp giải gần đúng bài toán biên của phương trình song. Phương pháp kết hợp giải bài toán song điều hòa với điều kiện biên hỗn hợp mạnh.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số phương pháp gần đúng giải phương trình elliptic với các điều kiện biên hỗn hợp

tailieu.vn

Bài toán (2.3.1) giải được nếu tìm được ∂u 1 /∂ν 1 trên Γ. trên Γ tiến hành giải song song các bài toán hỗn hợp yếu Lu (k) 1 = f trong Ω 1. Đưa vào toán tử biên B xác định trên L 2 (Γ) bởi công thức Bh = [w] Γ , trong đó [w] Γ = w 1 | Γ − w 2 | Γ , w 1 và w 2 là nghiệm của các bài toán. Tiếp theo, ta đưa bài toán tìm hàm ψ = ∂u 1 /∂ν 1 trên Γ về một phương trình toán tử với toán tử B..

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho Exciton hai chiều trong điện trường đều

tailieu.vn

Khi sử dụng phương pháp toán tử FK người ta thường quan tâm đến tính đối xứng của bài toán. trong đó các toán tử N M M ˆ ˆ ˆ. được định nghĩa từ các phương trình:. và phương trình chuẩn hóa hàm sóng:. 1.4.4 Nghiệm số chính xác của phương trình. Phương trình (1.42) tương đương với phương trình sau:.

Phương trình toán lý

tainguyenso.vnu.edu.vn

Chương IV PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC 1. Phương trình Helmholtz. Phương trình Poisson trong miền chữ nhật. Phương trình và hàm Bessel. Các phần mềm Mathematica cho phương trình đạo hàm riêng. Các phần mềm Mathlab cho phương trình đạo hàm riêng. Giới thiệu phần mềm mẫu cho bài toán truyền nhiệt. Phan Huy Thiện, Giáo Trình Phương Trình Toán - Lý. Phan Huy Thiện, Bài Tập Phương Trình Toán - Lý. Phương pháp Toán - Lý.

Phương trình toán lý

tainguyenso.vnu.edu.vn

Chương IV PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC 1. Phương trình Helmholtz. Phương trình Poisson trong miền chữ nhật. Phương trình và hàm Bessel. Các phần mềm Mathematica cho phương trình đạo hàm riêng. Các phần mềm Mathlab cho phương trình đạo hàm riêng. Giới thiệu phần mềm mẫu cho bài toán truyền nhiệt. Phan Huy Thiện, Giáo Trình Phương Trình Toán - Lý. Phan Huy Thiện, Bài Tập Phương Trình Toán - Lý. Phương pháp Toán - Lý.

Phương pháp toán tử Laplace tính quá trình quá độ mạch tuyến tính hệ số hằng

tailieu.vn

Trong từng nhánh ta có phương trình luật Ôm dạng toán tử, trong toàn mạch có luật K 1 , K 2 dưới dạng đại số ảnh toán tử.. h.16 -9 h.16 -10. Dựa vào sơ đồ toán tử hình (h.16 -10) viết ngay hệ phương trình K1, K2 dưới dạng đại số với ảnh toán tử. Trình tự tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử. Sau khi phân tích một cách đầy đủ như trên, ta rút ra trình tự các bước giải quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử như sau. Tính u c (-0), i L (-0) từ sơ đồ trước khi đóng mở (ở t <.

Luận văn: Phương pháp toán tử cho bài toán exciton hai chiều

www.vatly.edu.vn

Như vậy hai toán tử. Phương trình hàm riêng- trị riêng của toán tử L ˆ z là ( xem phụ lục 5):. PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ CHO. 3.1 Phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều biểu diễn qua toán tử sinh hủy. 3.2 Phương pháp toán tử giải bài toán exciton hai chiều.

Phương pháp toán tử cho mô-men góc và cho dao động điều hòa

tailieu.vn

Phương pháp toán tử cho mô-men góc và cho dao động điều hòa. Các đặc trị của những toán tử năng lượng cho dao động điều hòa và toán tử mô-men góc của hạt chuyển động trên một mặt cầu đã được xác định bằng cách giải phương trình vi phân. Sau đây, chúng ta sẽ sử dụng một phương pháp khác để tìm các đặc trị này, được gọi là phương pháp toán tử bậc thang. Theo đó, các đặc trị được xác định chỉ cần dựa vào các mối liên hệ giao hoán của các toán tử.. 1 Phương pháp toán tử bậc thang cho mô-men góc.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp hiệu chỉnh cải biên cho thuật toán điểm gần kề tìm không điểm của toán tử đơn điệu

tailieu.vn

Phát biểu bài toán đặt không chỉnh và phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov để giải phương trình với toán tử đơn điệu.. Phương pháp hiệu chỉnh cải biên cho thuật toán điểm gần kề tìm không điểm của toán tử đơn điệu.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Về một số lớp phương trình parabolic không địa phương

tailieu.vn

Một số lớp phương trình parabolic không địa phương quan trọng liên quan tới nội dung luận án như sau:. Lớp phương trình thứ nhất là lớp phương trình parabolic không địa phương chứa toán tử Laplace. Tính không địa phương là do hệ số khuếch tán được xác định bởi một đại lượng toàn cục. Các bài toán của lớp phương trình này có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như Vật lý, Sinh học. Lớp phương trình thứ hai là lớp phương trình parabolic không địa phương chứa toán tử p-Laplace.

Các toán tử trong hệ cơ học lượng tử - Lý Lê

tailieu.vn

Phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa toán tử A, đặc hàm b f (x) và đặc trị k được gọi là phương trình đặc trị (eigenvalue equation). ta nói e 2x là đặc hàm của toán tử D b với đặc trị là 2. Phương trình đặc trị De b 2x = 2e 2x. vậy sin(ax) là đặc hàm của toán tử D b 2 với đặc trị là −a 2 . Ta có, phương trình đặc trị. Sau đây, chúng ta thử tìm tất cả những đặc hàm và đặc trị cho toán tử đạo hàm D. Từ phương trình (30), ta có b. Phương trình (31) tương đương với df(x).