« Home « Kết quả tìm kiếm

SỐ VÂN SÁNG


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "SỐ VÂN SÁNG"

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG VÂN TỐI

www.vatly.edu.vn

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI,GIAO THOA ÁNH SÁNG TỔNG HỢP BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI,GIAO THOA ÁNH SÁNG TỔNG HỢP Câu 1: Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe hẹp S1và S2 cách nhau 1mm,màn hứng E đặt song song với mp chứa hai khe cách hai khe 2m.Khoảng cách từ vân sáng thứ tư bên này đến vân sáng thứ tư bên kia vân trung tâm là 9,6mm . biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6mm . Tính số vân sángvân tối trên màn. 44 vân tối B. 41 vân tối C. 42 vân tối.

BÀI TẬP KHOẢNG VÂN- VỊ TRÍ VÂN SÁNG, VÂN TỐI

www.vatly.edu.vn

BÀI TẬP VỀ KHOẢNG VÂN,TÍNH CHẤT VÂN,XÁC ĐÍNH SỐ VÂN SÁNG ,VÂN TỐI BÀI TẬP VỀ KHOẢNG VÂN,TÍNH CHẤT VÂN,XÁC ĐÍNH SỐ VÂN SÁNG ,VÂN TỐI Câu 1:Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoa, vân sáng bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ 2 nguồn đến các vị trí đó bằng:. Câu 2: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoa.

Công thức tính số vân cùng màu với vân trung tâm trong trường giao thoa khi chiếu 3,4 bức xạ và những công thức mở rộng

www.vatly.edu.vn

CÁCH 2 : tính nhanh số vân giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi chưa biết khoảng cách giữa hai vân sáng đó : ta luôn có : itrùng = bdi1 = adi2 = bci3 vậy: số vân của bức xạ λ1 là. bd – 1 ) (chú ý : a,b,c,d là các hằng số đã biết như trên ) số vân của bức xạ λ2 là. số vân của bức xạ λ3 là. bc – 1 ) CÔNG THỨC TÍNH SỐ VÂN SÁNG CÙNG MÀU VÀ VỊ TRÍ CÙNG MÀU TRONG TRƯỜNG. GIAO THOA KHI CHIẾU 4 BỨC XẠ λ1,λ2,λ3, λ4.

Chuyên đề: VÂN TỐI [xu hướng 2012]

www.vatly.edu.vn

Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0,4 μm, λ 2 = 0,56 μm, λ 3 = 0,72 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân tối liên tiếp, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là.

SKKN: Các dạng toán cơ bản Sóng ánh sáng và Lượng tử ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Anh sáng đơn sắc có vân tối tại vị trí x được xác định : Dạng 1 : THOA GIAO VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC Xác định vị trí vân sáng ,vân tối . tính khoảng vân hoặc bước sóng ánh sáng . Vân sáng : b. Vân tối. Khoảng vân hoặc bước sóng ánh sáng : Ap dụng công thức : 3. Số vân sáng : x1 <. (1) Giải bất phương trình (1) ta tìm được sô giá trị của k chính là số vân sáng . Xác định tại vị trí xM có mấy vân sáng hay mấy vân tối ? Bậc mấy.

SKKN: Các dạng toán cơ bản Sóng ánh sáng và Lượng tử ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Anh sáng đơn sắc có vân tối tại vị trí x được xác định : Dạng 1 : THOA GIAO VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC Xác định vị trí vân sáng ,vân tối . tính khoảng vân hoặc bước sóng ánh sáng . Vân sáng : b. Vân tối. Khoảng vân hoặc bước sóng ánh sáng : Ap dụng công thức : 3. Số vân sáng : x1 <. (1) Giải bất phương trình (1) ta tìm được sô giá trị của k chính là số vân sáng . Xác định tại vị trí xM có mấy vân sáng hay mấy vân tối ? Bậc mấy.

GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG

www.vatly.edu.vn

Loại 1: Số bức xạ cho vân sáng tại x o. Hãy xác định số ánh sáng cho vân sáng tại vị trí x o. Loại 1: Số vân sáng - vân tối trên giao thoa trường. Số vân sáng: V S = 2 | L 2i. Tổng số vân sáng vân tối thu được n = V S + V T Trong đó. Số vân sáng.. Hãy xác định độ dời của vân sáng trung tâm.. Khoảng cách từ vân sáng 2 tới vân sáng 5 là  x = x 5 - x 2 = 5i - 2i = 3i. Vị trí cho vân sáng là  d = k. Với ánh sáng 1. 1  Cho vân sáng - Với ánh sáng 2. d Không cho vân sáng - Với ánh sáng 3.

Tính chất sóng ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?. 6.44Trong thí nghiệm Iâng, vân tối bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng: A. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Bước sóng ánh sáng là λ = 5.10-4 mm. Vân sáng thứ ba. vân sáng thứ tư. Tính khoảng vânsố vân sáng quan sát được trên màn biết bề rộng vùng giao thoa là L = 25,8mm A. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng.

Ôn tập sóng ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sángvân tối có trong miền giao thoa là:.

SÓNG ÁNH SÁNG+Đáp án

www.vatly.edu.vn

Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng có a = 2 mm, D = 2 m, khi được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng. Trên màn có số vân sáng trùng nhau quan sát được là:. 7 Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết D = 1 m, a = 1 mm. khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm.

Ôn tập chương sóng ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Bước sóng ánh sáng trong chân không. vân sáng bậc k;. Số vân sáng – tối trong vùng giao thoa có bề rộng L. Số vân sáng: Ns = 2N + 1 (lấy phần nguyên của N). Giao thoa với ánh sáng hỗn hợp. Giao thoa với ánh sáng trắng (0,38 m. Bức xạ cho vân sáng tại điểm M có x = OM:. Số vân sángsố giá trị của k  Z.. Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng. Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị.

Giao thoa ánh sáng ba bức xạ

www.vatly.edu.vn

ĐT HÀ NỘI CÔNG THỨC TÍNH SỐ VÂN CÙNG MÀU VÀ VỊ TRÍ CÙNG MÀU TRONG TRƯỜNG GIAO THOA KHI CHIẾU 3 BỨC XẠ λ1,λ2,λ3 + SỐ VÂN CÙNG MÀU TRONG TRƯỜNG GIAO THOA - Tính khoảng vân ứng với các bức xạ : i1 = λ1D/a , i2 = λ2D/a , i3 = λ3D/a - Rồi lập tỉ số : i1/i2 = λ1/λ2 = a/b. a,b,c,d là các hằng số + biểu thức tính khoảng vân trùng phải tối giảm - Vậy số vân sáng cùng màu trong trường giao thoa có bề rộng L được cho bởi : Ns. L/itrùng ] ε z + 1 - còn số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm là : Ns.

Tính nhanh số vân tối trùng GT ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Xét trên trường giao thoa có chiều dài L thì vân trung tâm bao giờ cũng là vân sáng trùng có gốc tọa độ tại vân trung tâm . Tính số vân tối trùng bây giờ cũng giống như tính số điểm dao động cực tiểu của hai nguồn cùng pha trong giao thoa sóng cơ. O vân sáng vân tối trùng 2 1 trung tâm thứ 1 2. Như vậy công thức tính số vân tối trùng là (3).

Tìm số vân tối với bài toán giao thoa ánh sáng nhiều thành phần đơn sắc

www.vatly.edu.vn

Giao thoa ánh sáng nhiều thành phần. GIAO THOA ÁNH SÁNG NHIỀU THÀNH PHẦN.. Phần này, tôi viết tiếp cho bài giao thoa ánh sáng nhiều thành phần đơn sắc đã upload lên thư viện vật lý. Bài toán giao thoa với ánh sáng nhiều thành phần đơn sắc là một bài toán khó. Việc tính số vân tối lại càng khó hơn. Có thể có nhiều cách để tính số vân tối đối với bài toán này. Gọi AB là khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng gần nhau nhất ( gọi là khoảng vân trùng).

ĐH2012: CHỨNG MINH TẠI M KHÔNG THỂ LÀ VÂN TỐI

www.vatly.edu.vn

Thầy Long trả lời: Dù bài không nói rõ trong trường hợp thay thì tại M là vân sáng hay vân tối nhưng ta biết tại M không thể là vân tối. TH1: Tại M là vân sáng. TH2: Giả sử tại M là vân tối. Ta sẽ chứng minh vô lý, vì: Nếu tại M là vân tối thì trên đoạn MN sẽ có 7 vân tối, 6 vân sáng (hình vẽ).. Bây giờ ta tìm số vân tối trên MN: số vân tối trên MN thỏa mãn có 6 vân tối (hoặc , vẫn tìm được 6 giá trị k). do đó giả thiết M là vân tối là không đúng. Đo là để lại đi giả thiết tại M là vân tối.

Đề ôn thi sóng ánh sáng và lượng tử ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm quan sát được trên màn là. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đỏ, lục lam có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,64μm, λ2 = 0,54μm, λ3 = 0,48μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm cùng màu với vân trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lục A. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đỏ, lục, tím có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,7μm, λ2 = 0,56μm, λ3 = 0,42μm.

Đề kiểm tra sóng ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Số vân sáng giữa M và N là: A. phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.. Câu 50: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng. Khoảng cách giữa hai khe bằng 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Số vân tối quan sát được trên bề rộng trường giao thoa 32mm là bao nhiêu? Biết hai vân ngoài cùng là vân sáng

Chủ đề 2. Giao thoa ánh sáng

www.vatly.edu.vn

Số vân sáng: S. 2 số giá trị nguyên của k là số vân sáng. Số vân tối: t L. 2 số giá trị nguyên của k là số vân tối. Số vân sáng: x N  ki  x M số giá trị nguyên của k là số vân sáng. Số vân tối: x N  (k  0, 5)i  x M số giá trị nguyên của k là số vân tối. Tại M ban đầu là vân sáng bậc k, sau khi di chuyển màn, M trở thành vân tối lần thứ n → Lúc sau M là vân tối thứ (k + n). Ta có: .

Một số câu sóng ánh sáng hay

www.vatly.edu.vn

BAÌ TẬP SÓNG ÁNH SÁNG SỐ 1 PHAN VĂN TRƯỜNG K32 ĐHSP HNII. BAÌ TẬP SÓNG ÁNH SÁNG SỐ 1 Câu1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng. 0,5(m, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối bậc 3 ở cùng bên so với vân trung tâm.. 2mm Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng.

Tính số vân tối trùng

www.vatly.edu.vn

Trao đổi một bài toán tính vân tối trùng nhau của hai bức xạ Đề cho. Trên đoạn MN , số vị trí vân tối trùng nhau của hai bức xạ là. Thứ hai là : nếu hỏi ngược lại là tại vị trí vân tối trùng nhau thứ nhất của hai bức xạ với n =1 thì ứng với vân tối thứ mấy của bức xạ 1 =>