« Home « Kết quả tìm kiếm

tam giác


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "tam giác"

Định nghĩa hình tam giác cân, tam giác vuông cân

vndoc.com

Tính chất 2: Một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì là tam giác cân.. Xét tam giác ABC nếu ABC = ACB thì ABC cân tại A.. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân:. Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. Dấu hiệu 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. Tam giác vuông cân. Tam giác vuông cân vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân hay nói cách khác tam giác vuông cân là tam giác có 2 cạnh vuông góc và bằng nhau..

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

vndoc.com

Lý thuyết Toán lớp 5: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác. Hình tam giác a) Cấu trúc. b) Các loại hình tam giác. c) Cách xác định đáy và đường cao của hình tam giác. Chú ý: Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho $2$..

Bài tập Tam giác cân, tam giác vuông cân lớp 7

vndoc.com

Bài tập Toán lớp 7: Tam giác cân, tam giác vuông cân A. Lý thuyết cần nhớ về tam giác cân, tam giác vuông cân. Tam giác cân. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau 2. Tính chất của tam giác cân. Tính chất 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau + Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân 3. Tam giác vuông cân. Tam giác vuông cân là tam giác có 2 cạnh vuông góc và bằng nhau 4. Tính chất của tam giác vuông cân.

Cách chứng minh tam giác vuông Chứng minh tam giác vuông

download.vn

Chứng minh tam giác vuông là dạng toán quen thuộc trong chương trình toán học lớp 7, lớp 9. Tài liệu bao gồm toàn bộ kiến thức về thế nào là tam giác vuông, tính chất của tam giác vuông và cách chứng minh tam giác vuông.. Cách chứng minh tam giác vuông. Tam giác vuông là gì?. Tam giác vuông là tam giác có một góc bằng 90 0. Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại B, ta có hình vẽ minh họa như sau:. Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông. Tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

Tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài tam giác

vndoc.com

Tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài tam giác. Tổng ba góc của một tam giác. Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180°. Áp dụng vào tam giác vuông. Trong tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau.. Góc ngoài của tam giác. a) Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác.. b) Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc tổng của hai góc không kề với nó.. c) Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó..

bđt tam giác

www.scribd.com

Các bất đẳng thức lượng giác cơ bản trong tam giác:Giả sử A, B,C là 3 góc của tam giác ABC .

Chuyên đề tam giác

thcs.toanmath.com

Nắm được định nghĩa tam giác.. Hiểu được khái niệm đỉnh, góc, cạnh của tam giác.. Biết vẽ tam giác, biết gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác.. Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.. Tam giác ABC. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA với ba điểm A, B, C không thẳng hàng.. Tam giác ABC được kí hiệu là  ABC hoặc  ACB. Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác..

Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác

vndoc.com

Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2.. Công thức tính diện tích tam giác cân:. a: Chiều dài đáy tam giác cân (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác). h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy).. Tính diện tích của tam giác cân có:. Công thức tính diện tích tam giác đều. Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

Cho tam giác ABC - Các bài toán hình lớp 7 về tam giác

vndoc.com

Cho tam giác ABC - Các bài toán hình lớp 7 về tam giác. Bài 1: Cho tam giác ABC vuông ở A (AB <. Chứng minh:. a) Tam giác FEC đồng dạng với tam giác FBD b) Tam giác AED đồng dạng với tam giác HAC c) Tính BC, AH, AC. Ta có:. Ta có: FE FC. Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:. Xét tam giác CAH vuông tại H và tam giác CBA vuông tại A có:. Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. a) Chứng minh tam giac BEM = tam giác CFM b) Chứng minh AM vuông góc với EF.

Diện tích tam giác

vndoc.com

Hệ quả Nếu Δ ABC vuông (áp dụng với hình bên trên) thì diện tích của tam giác bằng một nửa của tích hai cạnh góc vuông.Tổng quát : S = 1/2a.c (áp dụng với kí hiệu ở hình trên).Ví dụ: Cho Δ ABC vuông tại A có cạnh AB = 3 cm;AC = 4 cm. Tính diện tích của tam giác Δ ABC?Hướng dẫn:Diện tích của tam giác ABC là SABC = 1/2AB.AC cm2B. Bài tập trắc nghiệmBài 1: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 2/3BC thì diện tích tam giác là?

Lý thuyết các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

www.scribd.com

9/13/2020 Lý thuyết các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giácTìm kiếm LỚP 12 LỚP 11 LỚP 10 LỚP 9 LỚP 8 LỚP 7 LỚP 6 LỚP 5 LỚP 4 LỚP 3 LỚP 2 LỚP 1 CHƯƠNG I. Tích của vectơ với một số TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE Toán lớp 10 Bài 3. Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Bài 4. Hệ trục tọa độ Lý thuyết các hệ thức lượng trong tam Ôn tập chương I - Vectơ - giác và giải tam giác Toán 10 Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Công thức tính diện tích tam giác, chu vi tam giác Tính diện tích và chu vi hình tam giác đều, vuông, cân

download.vn

Phân loại hình tam giác. Tam giác thường: Là loại tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau.. Tam giác cân: Là tam giác có 2 cạnh, 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của 2 cạnh bên.. Tam giác đều: Là tam giác có 3 cạnh, 3 góc nhọn bằng nhau, là trường hợp đặc biệt của tam giác cân.. Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc bằng 90°.. Tam giác tù: Là tam giác có một góc trong lớn hơn 90° hay một góc ngoài bé hơn 90 (một góc nhọn)..

Chuyên đề tam giác cân

thcs.toanmath.com

Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều.. Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.. Nhận biết và chứng minh được một tam giáctam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.. Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau.. Tam giác cân.

Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác - Bất đẳng thức tam giác

vndoc.com

Vậy độ dài cạnh AC = 4cmChọn đáp án D.Bài 4: Cho tam giác ABC biết AB = 1cm, BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:A. 16cmGọi độ dài cạnh AC là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:9 - 1 < x x < 10 Vì x là số nguyên nên x = 9. Vậy độ dài cạnh AC = 9cmChu vi tam giác là: AB + BC + AC cmChọn đáp án C.Bài 5: Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?A. Tam giác vuông tại AB. Tam giác cân tại AC.

Giáo án tam giác cân

www.academia.edu

TIẾT 35: TAM GIÁC CÂN I – Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Kĩ năng - Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giáctam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh hai góc bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau

vndoc.com

∠D = 66°Ta có: ΔABC = ΔDEF ⇒ ∠A = ∠D = 33°Chọn đáp án ABài 3: Cho hai tam giác ABC và DEF có: AB = EF, BC = FD, AC = ED. ΔABC = ΔDFEXét hai tam giác ABC và DEF có: AB = EF, BC = FD, AC = ED. ∠C = ∠F = 78°Xét tam giác ABC có: ∠A + ∠B + ∠C = 180. Biết AB = 5cm, MP = 7cm và chu vi của tam giác ABC bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác?A. AC = MP = 7cmChu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 22 ⇒ BC = 22 - (AB + AC. cm)Chọn đáp án C.II.

Tính chất ba đường phân giác của tam giác

vndoc.com

Đường phân giác của tam giác• Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M, khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. Ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.• Mỗi tam giác có ba đường phân giác.Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

Toán 10 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

vndoc.com

R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC p là nửa chu vi tam giác ABC. Ta có các công thức tính diện tích tam giác như sau:

Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác

thcs.toanmath.com

Trang 1 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC Mục tiêu. Phát biểu được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác.. Vận dụng được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác trong các bài toán.. Trong tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại..