« Home « Kết quả tìm kiếm

Thăng bằng kiềm toan


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "Thăng bằng kiềm toan"

RỐI LOẠN THĂNG BẰNG KIỀM TOAN

tailieu.vn

RỐI LOẠN THĂNG BẰNG KIỀM TOAN. Nồng độ H + trong dịch ngoại bào bình thường là 40 nmol/L (pH=7.4). Rối loạn thăng bằng khi có sự thay đổi nồng độ H + và HCO 3. trong máu. (1) Khả năng đệm cuả dịch ngoại bào (HCO 3. pH=6.1 + log (HCO 3 / 0.03 x CO 2 ) 1.2. Rối loạn Thay đổi tiên phát. Toan chuyển. pCO 2 =1.5[HCO 3. Kiềm chuyển. pCO 2 =0.7[HCO . Toan hô hấp Cấp Mạn. Kiềm hô hấp Cấp Mạn. Toan chuyển hoá.

KHẢO SÁT CHỈ SỐ KIỀM DƯ DỊCH NGOẠI BÀO BEecf TRONG SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM

tailieu.vn

Từ đó trong thực tế các nhà lâm sàng dùng chỉ số kiềm dư dịch ngoại bào (Base excess in extracellular fluid – BEecf) để điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan có ưu điểm là có kết quả nhanh chóng hơn ion đồ, đơn giản về để xử lý điều trị, các trường hợp rối loạn kiềm toan, sau đó có thể dựa vào pH, HC0 3. và PaC0 2 , ion đồ để phân loại rối loạn thăng bằng kiềm toan do nguyên nhân hô hấp hay chuyển hóa, nguyên phát hay hỗn hợp (13). 3đến – 6 mmol/L.

ÔN THI TỐT NGHIỆP NỘI KHOA – ICU (PHẦN 5)

tailieu.vn

chỉ số kiềm dư trong dịch ngoại bào (BE ecf) để điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan..

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp theo tiêu chuẩn RIFLE trong 7 ngày đầu ở bệnh nhân điều trị tại khoa hồi sức tích cực, Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

Đặc điểm rối loạn thăng bằng kiềm toan (n = 60):. 58,3% rối loạn thăng bằng kiềm toan, trong đó toan chuyển hóa 21 BN (35%) và toan hỗn hợp 1 BN (1,7. toan hô hấp:. kiềm hô hấp: 6 BN (10. Đặc điểm lâm sàng TTTC:. Mức độ nguy cơ:. Các dấu hiệu lâm sàng của TTTC chủ yếu là sốc, rối loạn ý thức, suy hô hấp. Suy đa tạng giữa các mức độ TTTC khác biệt không có ý nghĩa thống kê.. Đặc điểm cận lâm sàng:.

Sống khoẻ và kéo dài tuổi trẻ

tailieu.vn

Lối sống tích cực giúp tạo ra sự thăng bằng kiềm toan cho cơ thể và có nhiều các chất chống ôxy hoá

Thoát vị cơ hoành qua lỗ sau bên

tailieu.vn

Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan và điều trị tăng áp lực động mạch phổi nếu xuất hiện.

ÔN THI TỐT NGHIỆP BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG (PHẦN 2)

tailieu.vn

BN COPD trong khi là trường hợp nguy hiểm tính mạng đối với BN suy hô hấp cấp.. bình thường 35 - 45 mmHg (40. là thành phần hô hấp của thăng bằng kiềm toan..

Vai trò của thận nhân tạo hỗ trợ phẫu thuật trong suy thận cấp sau thận – Phần 2

tailieu.vn

Ion đồ và các thăng bằng kiềm toan trở về bình thường sau hai giờ lọc máu Trong suy thận mạn. ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP SAU THẬN:. Các kết quả trên sẽ là cơ sở để chẩn đoán suy thận cấp chức năng, suy thận cấp thực tổn và suy thận cấp sau thận. Điều trị suy thận cấp tính nên thực hiện ở đơn vị hồi sức cấp cứu, phòng vô trùng.. Lọc ngoài thận: khi suy thận nặng có urê máu trên 40mmol/l, Creatinin máu trên

khí máu động mạch

www.scribd.com

vậy để đánhgiá ph của cơ thể ta chỉ cần đo ph máu.Tuy hiệu suất đệm của máu của hệ đệm bicarbonat là thấp nhưng do lượng HCO3- trongmáu cao 28 mEq/l nên khả năng đệm của nó là lớn nhất,gấp đôi hệ đệm khác trong máu,quyết định thăng bằng acid base của máu.Nếu Ph xác định dựa theo phương trìnhHenderson Hasselbach, ta có:Công thức tính H=6,1 + lg[HCO3. là thành phần hô hấp của thăng bằng kiềm toan.* Ý nghĩa: phản ánh trực tiếp mức độ thông khí phế nang có phù hợp với tốc độ chuyểnhóa của cơ thể không

sinh ly he tiet nieu tin chi

www.scribd.com

CPAH= 655 ml/ phút CÁC CHỨC NĂNG CỦA THẬN• Chức năng tạo nước tiểu.• Chức năng điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể• Chức năng đào thải các sản phẩm chuyển hóa và các chất ngoại sinh.• Chức năng điều hòa thăng bằng toan kiềm.• Chức năng nội tiết.CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU ĐIỀU HÒA TOAN KIỀM / THẬNHai yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến thăng bằng kiềm toan của cơ thể là H+ và HCO3-. ĐIỀU HÒA TOAN KIỀM / THẬN. bài tiết các H+ còn thừa trong cơ thể. Bài tiết H. Tái hấp thu Na. Tái hấp thu HCO3.

ĐẶC ĐIỂM KHÍ MÁU TRONG CÁC BỆNH NHÂN BỊ CHẤN THƯƠNG ĐẦU

tailieu.vn

Các bệnh nhi bị chấn thương đầu, ngoài các rối loạn hô hấp còn có thể đi kèm các rối loạn thăng bằng kiềm toan.. Mục tiêu: Xác định đặc điểm rối loạn khí máu trên các bệnh nhi bị chấn thương đầu nhập khoa cấp cứu BV Nhi Đồng 2.. Kết quả: 32 ca chấn thương đầu có làm khí máu khi nhập khoa cấp cứu. Tỷ lệ nam/nữ = 0.88/1. 2 tuổi bị chấn thương đầu là 18 ca (56.2. Đa số các trường hợp chấn thương ở tuyến tỉnh chuyển lên chiếm tỷ lệ 68.8%.

GÂY MÊ HỒI SỨC TRONG PHẪU THUẬTCẮT THẬN QUA NỘI SOI

tailieu.vn

Rối loạn về thăng bằng kiềm toan quanh phẫu thuật hầu hết là dạng toan hô hấp. Ơ thời điểm chúng tôi lấy mẫu khí máu để phân tích 60 phút sau ở phòng hồi tỉnh, các bệnh nhân có rối loạn toan hô hấp trong mổ, kết quả khí máu vẫn chưa trở về bình thường, trong khi các các dấu hiệu sinh tồn đã trở về bình thường.. Chúng tôi thực hiện điều chỉnh tăng thể tích thông khí phút khoảng 15 – 25% khi bệnh nhân có tăng PetCO2.

GÂY MÊ HỒI SỨC TRONG PHẪU THUẬT CẮT THẬN QUA NỘI SOI

tailieu.vn

Rối loạn về thăng bằng kiềm toan quanh phẫu thuật hầu hết là dạng toan hô hấp. Chúng tôi thực hiện điều chỉnh tăng thể tích thông khí phút khoảng 15 – 25% khi bệnh nhân có tăng PetCO 2 . Đa số các trường hợp đều kiểm soát mức PetCO 2 chấp nhận được, tuy nhiên với các bệnh nhân bị tràn khí dưới da thì khơng thể đưa PetCO 2 về bình thường được.

Chứng “cuồng” ăn

tailieu.vn

Do lạm dụng sự gây nôn hoặc sử dụng thuốc xổ hay thuốc lợi tiểu nên bệnh nhân có thể có một số biến chứng như mất nước, rối loạn chất điện giải trong máu (nhất là ion kali), rối loạn thăng bằng kiềm toan, rách dạ dày hay thực quản.... Những rối loạn khác. Các bệnh nhân bị chứng ăn vô độ tâm thần cũng thường bị các rối loạn tâm thần khác kèm theo như rối loạn trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu, lạm dụng rượu hay ma túy, rối loạn nhân cách, rối loạn phân ly....

Rối loạn cân băng kiềm toan (Kỳ 1)

tailieu.vn

Rối loạn cân băng kiềm toan (Kỳ 1). Vai trò của thận và phổi trong điều hoà kiềm-toan.. Rối loạn kiềm-toan là một trong những rối loạn nội môi quan trọng nhất, biểu hiện chủ yếu là thay đổi pH máu, pC0 2 , dự trữ kiềm, kiềm dư. Độ kiềm-toan của máu có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với hoạt động của mọi tế bào trong cơ thể. Thận và phổi là hai cơ quan chủ yếu tham gia điều hoà chuyển hoá kiềm-toan của cơ thể.. Vai trò của phổi trong thăng bằng kiềm-toan:.

Cân bằng kiềm toan

tailieu.vn

Cân bằng kiềm toan. Đánh giá khuynh hướng bù trừ:. Cơ chế bù trừ hoạt động nhằm thay đổi yếu tố còn lại sao cho tỉ lệ [HCO 3. ]/0,03 PCO 2 không thay đổi, lúc đó pH dịch cơ thể được giữ ở giá trị 7,4 và ta nói hoạt động bù trừ có hiệu quả.. Hoạt động bù trừ có hiệu quả khi các rối loạn diễn tiến mãn tính

RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 2)

tailieu.vn

RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 2). Chẩn đoán rối loạn cân bằng kiềm toan bằng cách phân tích pH, PaCO2, bicarbonate trong khí máu động mạch, ion đồ và bệnh sử.. A.Toan hay kiềm máu: pH sẽ cho biết rối loạn là toan hay kiềm. 44 mmHg là toan hô hấp. 22 mmHg là toan chuyển hóa. 36 mm Hg là kiềm hô hấp. 26 mm Hg là kiềm chuyển hóa. B.Sự bù trừ.

Thăng bằng kiềm toan

tailieu.vn

RL toan - kiềm chuyển hóa nguyên phát nếu. pH bất thường và pH, PCO 2 thay đổi cùng chiều. RL toan kiềm hô hấp kèm theo nếu. PaCO 2 dự đoán: toan hô hấp. PCO 2 dự đoán: kiềm hô hấp. Rối loạn hô hấp tiên phát. RL toan-kiềm do hô hấp tiên phát khi:. PaCO 2 bất thường và PaCO 2 và pH thay đổi ngược chiều nhau. Toan hô hấp. Kiềm hô hấp. Sự thay đổi pH mong đợi (tính theo phương trình). Quyết định : Rl hô hấp cấp/mạn?. Quyết định : Rl toan kiềm do chuyển hoá đi kèm theo?. Rl toan kiềm do chuyển hoá.

Viêm cầu thân cấp tính (Kỳ 2)

tailieu.vn

Mức lọc cầu thân giảm gây thiểu niệu, vô niệu, tăng urê máu, tăng creatinin và rối loạn nước-điện giải, rối loạn thăng bằng kiềm-toan.. Sơ đồ 2 : Sinh lý bệnh học của viêm cầu thân cấp.

Rối loạn Kiềm Toan

tailieu.vn

Rối loạn Kiềm Toan. 2.Các kiểu rối loạn. Có hai kiểu rối loạn acid-base: Hô hấp và Chuyển hóa.. Rối loạn hô hấp ban đầu ảnh hưởng đến tính axit máu bằng việc gây ra thay đổi PCO2,. Rối loạn chuyển hóa ban đầu ảnh hưởng đến tinh axit máu gây ra bởi rối loạn nồng độ HCO3.. Rối loạn acid-base hỗn hợp-có mặt hơn một rối loạn đơn giản (không bù trừ được) là một rối loạn hỗn hợp.. 3.Xác định kiểu Rối loạn.