« Home « Kết quả tìm kiếm

thở máy điều trị viêm phổi


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "thở máy điều trị viêm phổi"

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ VIÊM PHỔI THỞ MÁY

www.academia.edu

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ VIÊM PHỔI THỞ MÁY PGS.TS. MRSA ESKAPE  VRE Enterobacter Staph aureus  VK Gram âm: Klebsiella (KPC/CRE) Acinetobacter  PA và Acinetobacter Pseudomonas aeruginosa  Kháng Quinolone ESBLs  Kháng Cephalosporin và penicillin Others  Kháng Carbapenem  Enterobacteriaceae  Chromosomal beta-lactamases  ESBLs  Kháng Quinolone  Kháng Carbapenem  VPBV nặng : là VPBV có một trong những tiêu chuẩn sau.

Hướng Dẫn Chẩn Đoán Điều Trị Viêm Phổi Do Nhiễm Khuản Bệnh Viên, Thở Máy 2017

www.scribd.com

Bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phổi dovi khuẩn đa kháng[33. 27 Chương III ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY1. Điều trị kháng sinh càng sớm càng tốt Trong điều trị viêm phổi bệnh viện và viêm phổi liênquan thở máy, kháng sinh phải được chỉ định sớm nhất có thểđược (trong vòng 1 giờ đầu nếu có kèm theo sốc nhiễmkhuẩn).

Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản và nguyên nhân gây viêm phổi bệnh viện của bệnh nhân thở máy điều trị tại khoa hồi sức tích cực – Bệnh viện Hữu Nghị

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN CỦA BỆNH NHÂN THỞ MÁY ĐIỀU TRỊ. TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC – BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản về tổn thương niêm mạc và lượng dịch tiết của bệnh nhân Viêm phổi bệnh viện có thở máy tại khoa HSTC – CĐ bệnh viện Hữu Nghị.Đặc điểm Vi khuẩn gây Viêm phổi bệnh viện (VPBV) và tình trạng đề kháng với các kháng sinh thường dùng của các vi khuẩn phân lập được. Phương pháp nghiên cứu:.

chẩn đóan và điều trị viêm phổi: phần 2 - nxb y học

tailieu.vn

Đặc điểm lâm sàng và điều trị hội chứng viêm đường hô hấp cấp tín h năn g (SARS) tạ i viện y học lâm sàng các bệnh nh iệt đới H à Nội V iệt nam . Đặc điểm n h ạy cảm với kháng sinh của vi k h u ẩ n gây viêm phổi tạ i B ệnh viện Thống N hất . Các yếu tố tiê n lượng viêm phổi thở máy. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIÊU TRỊ VIÊM PHỔI

Điều Trị Viêm Phổi Cộng Đồng ở Người Lớn

www.scribd.com

(Xemphần "Viêm phổi thở ra ở người lớn" và thở ra "Dịch tễ học nhiễm trùng phổi ở bệnh nhânsuy giảm miễn dịch" và "Điều trị viêm phổi do thở máy và mắc phải tại bệnh viện ở ngườilớn" .)Việc quản lý COVID-19 được thảo luận riêng. không còn được sử dụng) đề cập đếnbệnh viêm phổi mắc phải tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe (ví dụ, viện dưỡng lão, trung tâmchạy thận nhân tạo) hoặc sau khi nhập viện gần đây [ 6,7.

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, căn nguyên vi sinh và kết quả điều trị viêm phổi trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Bảng 3.1 Phân bố triệu chứng cơ năng của trẻ mắc viêm phổi. Bảng 3.2 Mô tả tính chất sốt ở trẻ viêm phổi. Bảng 3.9 Phân bố kháng sinh điều trị viêm phổi ở trẻ em. Bảng 3.17 Tình trạng thở máy ở trẻ mắc viêm phổi và so sánh giữa hai nhóm xét nghiệm nuôi cấy DTH âm tính và dương tính. Bảng 3.18 Thời gian nằm viện của bệnh nhân viêm phổi và so sánh giữa hai nhóm xét nghiệm nuôi cấy DTH âm tính và dương tính.

Hướng dẫn điều chỉnh máy thở điều trị viêm phổi do virus (Phần 1)

tailieu.vn

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH MÁY THỞ. THEO DIỄN BIẾN LÂM SÀNG VÀ KHÍ MÁU TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO VIRUS. Nhiễm virus đường hô hấp trên có thể dẫn đến các tổn thương từ nhẹ tới nặng:. Viêm đường hô hấp trên. Viêm phổi. Viêm phổi là thể nặng nhất, thường diễn biến thành ARDS, cần phải hỗ trợ thông khí cơ học. Chiến lược thông khí ở BN viêm phổi do virus chính là chiến lược TKCH cho BN ARDS. Tuy nhiên tình trạng BN viêm phổi do virus/ARDS diến biến rât phức tạp..

Bài giảng Sử dụng procalcitonin để ngưng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi thở máy có cấy đàm âm

tailieu.vn

ĐỂ NGƯNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI THỞ MÁY CÓ CẤY ĐÀM ÂM. Kháng sinh là vũ khí quan trọng nhất trong điều trị viêm. Đề kháng kháng sinh. Tác dụng phụ kháng sinh. Lợi ích của ngưng KS sớm (Dimopoulos Chest 2013;. Nên ngưng KS (ATS 2005) khi:. Viêm phổi tái phát sau ngưng KS sớm/cấy đàm âm tính. Chẩn đoán phân biệt NKH và non-infectious SIRS – Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. Xác định tỷ lệ viêm phổi tái phát sau khi ngưng kháng sinh/VPTM cấy đàm âm tính.

Kết quả điều trị viêm phổi nặng ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Tỉ lệ tử vong của bệnh nhi viêm phổi nặng trong nghiên cứu của chúng tôi là 1,2%.. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị (n=84). Không đáp ứng với kháng sinh ban đầu Bạch cầu máu CRP. yếu tố độc lập ảnh hưởng đến kết quả điều trị: Yếu tố bệnh nền. 169 điều trị thành công thấp hơn nhóm không có. Và 1 trường hợp (1,2%) suy hô hấp tiến triển sau 3 ngày thở oxy mũi phải thở NCPAP 2 ngày, sau đó thở máy qua nội khí quản 6 ngày.

Kết quả điều trị viêm phổi nặng ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi tại tỉnh Quảng Ninh

tailieu.vn

Trẻ được chẩn đoán viêm phổi kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau:. Trẻ bị viêm phổi thứ phát sau: dị vật đường thở, đuối nước, sặc dầu.. Phương pháp nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân được điều trị theo hướng dẫn điều trị viêm phổi nặng ở trẻ em của Bộ y tế năm 2014 và được theo dõi diễn biến quá trình điều trị tại bệnh viện đến khi ra viện.. Đạo đức nghiên cứu.

Tính hợp lý trong sử dụng thuốc điều trị viêm phổi

tailieu.vn

Kết qủa đánh giá phác đồ kháng sinh ban đầu trong điều trị viêm phổi trẻ em tại bệnh viện so với phác đồ tham khảo hướng dẫn này được thể hiện trong bảng dưới đây:. Sự phù hợp trong lựa chọn phác đồ kháng sinh ban đầu. Phù hợp Hoạt chất Viêm phổi Viêm phổi nặng Tổng. Số lượng Tỷ lệ. Phù hợp. Chưa phù hợp. Tỷ lệ phác đồ điều trị ban đầu không phù hợp so với phác đồ tương đối cao chiếm 84,11% trong. tổng cả nhóm viêm phổiviêm phổi nặng.

Thuốc điều trị viêm phổi ở người già

tailieu.vn

Khi nghi ngờ viêm phổi ở người già, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện khám, xét nghiệm máu, chụp Xquang phổi và cần được điều trị nội trú.. Điều trị ở bệnh nhân viêm phổi điển hình.

Nghiên cứu xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy có viêm phổi

tailieu.vn

Kết luận: VK gây viêm phổi ở BN thở máy chủ yếu là Gram âm. Các VK có tỷ lệ kháng thuốc rất cao. Từ khoá: Thở máy. Viêm phổi. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa. Bệnh viện Quân y 103. Nhiễm khuẩn phổi liên quan đến thở máy chiếm tỷ lệ cao nhất trong các nhiễm khuẩn bệnh viện. Viêm phổi do thở máy là một trong các biến chứng thường gặp, chiếm 25 - 50% BN thở máy [4]. Viêm phổi do thở máy làm tăng thời gian nằm viện, tỷ lệ tử vong và chi phí điều trị [1, 3, 6].

Hiệu quả các biện pháp can thiệp điều dưỡng trong phòng ngừa viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Vinmec Times City

tailieu.vn

Viêm phổi liên quan đến thở máy (VPTM) là viêm phổi bệnh viện xuất hiện sau khi người bệnh (NB) có đặt ống nội khí quản trên 48 giờ và thông khí nhân tạo [1]. Tại Mỹ, VPTM chiếm tỷ lệ từ 25 - 42% các trường hợp nhiễm khuẩn thường gặp tại các khoa Hồi sức tích cực (HSTC) [10]. Tại Việt Nam, tỷ lệ VPTM đặc biệt cao trong nhóm NB điều trị tại khoa HSTC ngày thở máy [1].. VPTM làm tăng thời gian điều trị, tăng tỷ lệ tử vong và tăng chi phí điều trị.

Nghiên cứu mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn gram âm không lên men gây viêm phổi ở bệnh nhân thở máy

tailieu.vn

Khảo sát yếu tố nguy cơ đa kháng kháng sinh vi khuẩn viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM 2015. Nghiên cứu viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các trực khuẩn gram âm phân lập tại khoa điều trị tích cực Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Nghiên cứu y học

Bài giảng Cải tiến chất lượng phòng ngừa viêm phổi thở máy tại khoa hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Nhi đồng 1 từ ngày 15/04/2019 đến 15/07/2019

tailieu.vn

Giảm tỷ lệ viêm phổi thở máy / 1000 ngày điều trị trên bệnh nhân thở máy tại khoa. Tăng tỷ lệ tuân thủ qui trình hút đàm đạt trên 85%. Tăng tỷ lệ tuân thủ qui trình vệ sinh răng miệng cho bệnh nhân thở máy đạt trên 85%. Tăng tỷ lệ tuân thủ góc đầu giường bệnh nhân 30- 45˚ đạt trên 85%. Tăng tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay đạt trên 85%. Dân số đích: nhân viên y tế và bệnh nhân thở máy được điều trị tại khoa hồi sức..

Đặc điểm điều trị và kết quả điều trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với adenovirus ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA VIÊM PHỔI NẶNG CÓ KẾT QUẢ PCR ĐÀM DƯƠNG TÍNH VỚI ADENOVIRUS Ở TRẺ. TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm điều trị và kết quả điều trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với adenovirus. Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, hồi cứu 55 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2020. Kết quả: Khoảng 1/3 các trường hợp cần thở máy và gần ½ trong số này tử vong.

Chẩn đoán và điều trị viêm phổi- BS Lê Bảo Huy

www.scribd.com

Biết điều trị nguyên nhân, điều trị hỗ trợ của viêm phổi YÊU CẦU• Sinh viên phải có kiến thức về. Sinh lý bệnh viêm phổi. Tiêu chuẩn chẩn đoán VPCĐ theo ATS.

Bài giảng Yếu tố tiên đoán “viêm phổi khả năng không do vi khuẩn” và “viêm phổi có kết quả điều trị bất lợi”

tailieu.vn

Tại các nước Đông Á như Việt Nam, vấn đề khác với các nước Châu Phi – nơi thiếu KS điều trị viêm phổi. Tại Việt Nam, nghiên cứu cho thấy nhập viện không cần thiết và sử dụng KS bất hợp lý là thách thức cơ bản.. 1) ‘Viêm phổi khả năng không do vi khuẩn’ để có chỉ định kháng sinh hợp lý. 2) ‘Viêm phổi có kết quả điều trị bất lợi’ để hướng dẫn nhập viện. 5 tuổi nhập viện vì “viêm phổi” tại bệnh viện Phụ Sản Nhi Đà Nẵng trong 01 năm.. Phận loại Định nghĩa Viêm phổi theo WHO. Không viêm phổi.

Bài giảng Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus tại khoa điều trị tích cực Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

-Tiền sử bệnh tật -Mức độ viêm phổi. -Lâm sàng: đặc điểm sốt, triệu chứng cơ năng và thực thể, đặc điểm toàn thân nặng, PRISM, PELOD. Biện pháp điều trị: thở oxy, thở máy, HFO, LMLT, ECMO. Kết quả điều trị: tỷ l ệ sống, tử vong, biến chứng, thời gian thở oxy, thở máy , điều trị. Liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng, CLS đến nguy cơ biến chứng viêm phổi kẽ. Liên quan sữa một số yếu tố với nguy cơ tử vong. Đặc điểm dịch tễ. Tiền sử bệnh tật: đang điều trị VP trước đó, BPM, TBS, SDD, bệnh TK..